Câu hỏi: Phương pháp đánh giá nhân viên nào mà cán bộ nhân sự luôn để ý tới các rắc rối, trục trặc liên quan tới công việc của nhân viên rồi sau đó gặp nhân viên để bàn về việc thực hiện công việc thì nhắc lại rắc rối đó và kiểm tra xem nhân viên có tự giải quyết các rắc rối đó hay chưa?
A. Phương pháp phê bình lưu trữ
B. Phương pháp mẫu tường thuật
C. Phương pháp phối hợp
D. Tất cả đều sai
Câu 1: Một công nhân hoàn thành kế hoạch là 103.4%, tiền công sp theo đơn giá cố định của công nhân đó là 800000đ. Theo quy định cứ hoàn thành vượt mức 1% là được hưởng lương là 1.5% so với tiền công theo đơn giá cố định. Tiền công tính theo sp có thưởng của công nhân đó là:
A. 832640đ
B. 840800đ
C. 823640đ
D. 823460đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Câu nào sau đây đúng?
A. Tiền công thường được trả cho công nhân sản xuất; các nhân viên chuyên môn, kĩ thuật; các nhân viên bảo dưỡng máy móc thiệt bị.
B. Tiền công thường được trả cho công nhân sản xuất; các nhân viên bảo dưỡng máy móc thiết bị; nhân viên chuyên môn, nhân viên văn phòng.
C. Tiền lương thường được trả cho các cán bộ quản lí; các nhân viên chuyện môn, kĩ thuật.
D. Các câu trên đều sai vì tiền công và tiền lương đều là một.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Ưu điểm của hình thức trả công theo thời gian là:
A. Khuyến khích tài chính đối với người lao động, thúc đẩy họ nâng cao năng suất lao động.
B. Kích thích người công nhân cố gắng nâng cao năng suất lao động nhằm nâng cao thu nhập.
C. Dễ hiểu dễ quản lý tạo điều kiện cho cả người quản lý và công nhân có thể tính toán tiền công một cách dễ dàng.
D. Khuyến khích công nhân trong tổ, nhóm nâng cao trách nhiệm trước tập thể, quan tâm đến kết quả cuối cùng của tổ, nhóm.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Nhận định sau thuộc học thuyết nào? “Một sự nổ lực nhất định sẽ đem lại một thành tích nhất định và thành tích đó sẽ dẫn đến những kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn”.
A. Học thuyết công bằng
B. Học thuyết kỳ vọng
C. Học thuyết đặt mục tiêu
D. A, B, C đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Học thuyết nào cho rằng: “Người lao động sẽ cảm nhận được đối xử công bằng khi cảm thấy tỉ lệ quyền lợi/đóng góp của mình ngang với những tỉ lệ đó ở những người khác.”
A. Học thuyết tăng cường tích cực
B. Học thuyết hệ thống 2 yếu tố
C. Học thuyết đặt mục tiêu
D. A, B, C đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Động lực lao động là:
A. Sự tác động vào người lao động bắt buộc họ nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức.
B. Sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức.
C. Sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các lợi ích cá nhân.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Nguồn nhân lực - Phần 14
- 7 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Nguồn nhân lực có đáp án
- 869
- 63
- 25
-
17 người đang thi
- 494
- 32
- 25
-
87 người đang thi
- 413
- 19
- 25
-
55 người đang thi
- 1.0K
- 22
- 25
-
97 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận