Câu hỏi:
Phân tử nào được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin?
A. tARN
B. ADN
C. mARN
D. rARN
Câu 1: Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là
A. Trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN
B. Sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân
C. Khi ribôxôm chuyển dịch trên mARN thì prôtêin đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng
D. Cả A, B và C
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ
A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng
30/11/2021 0 Lượt xem
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do
A. Kiểu gen của con giống với kiểu gen của bố mẹ
B. ADN của con giống với ADN của bố mẹ
C. mARN của con giống với mARN của bố mẹ
D. Protêin của con giống với protêin của bố mẹ
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
A. Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm nhất định
B. mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
C. Mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp nhiều loại prôtêin
D. Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mARN
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện
A. mARN đi từ nhân ra ngoài tế bào chất
B. Hình thành ribôxôm
C. Hình thành liên kết peptit
D. Ribôxôm bám vào mARN, tARN - Met gắn vào bộ ba mở đầu
30/11/2021 0 Lượt xem

- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 21 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 3: ADN và Gen
- 330
- 1
- 49
-
90 người đang thi
- 368
- 3
- 46
-
53 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận