Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước?
A. Văn bản phải có tính khoa học.
B. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
C. Văn bản phải được tuyên truyền, phổ biến
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.
Câu 1: Địa vị pháp lý hiện hành của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam là:
A. Cơ quan hành chính thay mặt nước CHXHCN Việt Nam trong đối ngoại.
B. Cơ quan chấp hành của Quốc hội và cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất.
C. Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
D. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực cao nhất.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ được ra văn bản nào dưới đây?
A. Quyết định, Thông tư.
B. Quyết định.
C. Thông tư
D. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là một loại quyết định quản lý hành chính nhà nước?
A. Quyết định quy phạm.
B. Quyết định hành chính cá biệt.
C. Quyết định trả hồ sơ của Toà án dân sự.
D. Quyết định chung (quyết định chính sách).
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
A. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
B. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân.
C. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp.
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản nào dưới đây?
A. Ban hành Nghị quyết và Quyết định.
B. Ban hành Quyết định.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
D. Ban hành Thông tư.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) huyện là:
A. Lãnh đạo công tác của UBND, các thành viên UBND và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND.
B. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
C. Quyết định về tổ chức và biên chế của các cơ quan chính quyền địa phương.
D. Hàng năm báo cáo cho Thủ tướng Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 27
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận