Câu hỏi: Nhiệm vụ, quyền hạn của NHNNVN về quản lý và hoạt động ngoại hối bao gồm:
A. Quản lý và sử dụng ngoại hối tại Việt Nam theo pháp luật; Tổ chức và phát triển thị trường ngoại tệ; Trỡnh Thủ tướng quyết định biện pháp hạn chế giao dịch ngoại hối để bảo đảm an ninh tài chính, tiền tệ quốc gia; Tổ chức, quản lý, tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng; Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
B. Quản lý và sử dụng ngoại hối tại Việt Nam theo pháp luật; Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngoại hối cho tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngoại hối; Tổ chức, quản lý, tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng; Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
C. Quản lý và sử dụng ngoại hối tại Việt Nam theo pháp luật; Tổ chức và phát triển thị trường ngoại tệ; Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngoại hối cho tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngoại hối; Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
D. Quản lý và sử dụng ngoại hối tại Việt Nam theo pháp luật; Tổ chức và phát triển thị trường ngoại tệ; Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngoại hối cho tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngoại hối; Trỡnh Thủ tướng quyết định biện pháp hạn chế giao dịch ngoại hối để bảo đảm an ninh tài chính, tiền tệ quốc gia; Tổ chức, quản lý, tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng; Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Câu 1: Các hành vi nào bị cấm theo Luật NHNNVN hiện hành:
A. Làm tiền giả; vận chuyển, tàng trữ, lưu hành tiền giả; Huỷ hoại đồng tiền trái pháp luật; Từ chối nhận, lưu hành đồng tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông do Ngân hàng Nhà nước phát hành; Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
B. Làm tiền giả; tàng trữ, lưu hành tiền giả; Huỷ hoại đồng tiền trái pháp luật; Từ chối nhận đồng tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông do Ngân hàng Nhà nước phát hành; Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
C. Làm tiền giả; vận chuyển, lưu hành tiền giả; Huỷ hoại đồng tiền trái pháp luật; Từ chối lưu hành đồng tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông do Ngân hàng Nhà nước phát hành; Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
D. Làm tiền giả; lưu hành tiền giả; Từ chối nhận, lưu hành đồng tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông do Ngân hàng Nhà nước phát hành; Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: NHNNVN xem xét, quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng trong các trường hợp nào?
A. Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng; hoặc tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.
B. Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng; hoặc tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.
C. Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng; hoặc tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.
D. Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng; hoặc tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trách nhiệm của Thanh tra ngân hàng khi tiến hành thanh tra:
A. Tiến hành thanh tra đúng thủ tục, trình tự, quy định pháp luật về thanh tra, phát hiện và xử lý vi phạm, báo cáo kết quả thanh tra cho cơ quan cấp trên.
B. Xuất trình quyết định thanh tra cho đối tượng bị thanh tra biết, tuân thủ mọi thủ tục, quy định pháp luật về thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra và kiến nghị với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
C. Xuất trình quyết định cử đi thanh tra, làm việc đúng thủ tục, báo cáo kết quả công việc thanh tra cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
D. Xuất trình giấy tờ về việc thanh tra cho đối tượng bị thanh tra, thực hiện việc thanh tra đúng pháp luật, kiến nghị các biện pháp khắc phục khuyết điểm.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: NHNNVN có quyền quyết định cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập các tổ chức nào?
A. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
B. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài.
C. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
D. Các tổ chức tín dụng, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Mục đích thanh tra, giám sát ngân hàng:
A. Góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống các tổ chức tín dụng và hệ thống tài chính; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của tổ chức tín dụng; góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
B. Góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống các tổ chức tín dụng và hệ thống tài chính; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của tổ chức tín dụng; duy trì và nâng cao lòng tin của công chúng đối với hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
C. Góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống các tổ chức tín dụng và hệ thống tài chính; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của tổ chức tín dụng; duy trì và nâng cao lòng tin của công chúng đối với hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của tổ chức tín dụng; duy trì và nâng cao lòng tin của công chúng đối với hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Đối tượng thanh tra ngân hàng bao gồm:
A. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức hoạt động thông tin tín dụng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phải là ngân hàng.
B. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức hoạt động thông tin tín dụng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phải là ngân hàng; Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tại Việt Nam trong thực hiện pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
C. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; Tổ chức có hoạt động ngoại hối, tổ chức hoạt động thông tin tín dụng; Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tại Việt Nam trong thực hiện pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
D. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài; Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam trong thực hiện pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng - Phần 7
- 13 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng có đáp án
- 968
- 36
- 25
-
15 người đang thi
- 543
- 13
- 25
-
84 người đang thi
- 437
- 17
- 25
-
86 người đang thi
- 553
- 16
- 25
-
69 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận