Câu hỏi: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định trong văn bản nhưng không sớm hơn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
C. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.
Câu 1: Nội dung thẩm định đề nghị xây dựng Nghị định tập trung vào vấn đề nào?
A. Tổ chức lấy ý kiến, nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo.
B. Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ các thủ tục hành chính của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị định.
C. Lấy ý kiến các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản
D. Xây dựng tờ trình
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Bộ trưởng và thủ truởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
C. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trong các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp.
B. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp Chính phủ.
C. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng và các chức vụ tương đương.
D. Bãi nhiệm, miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tối cao.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Một trong những chức năng của Quốc hội:
A. Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
B. Tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
C. Thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại của đất nước.
D. Tổ chức các kỳ họp Quốc hội.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản khác.
B. Tổ chức, chỉ đạo công tác thi hành án hình sự ở địa phương.
C. Soạn thảo kế hoạch hợp tác với các tổ chức kinh tế Quốc tế trong địa bàn đơn vị hành chính của mình.
D. Quyết định bằng Nghị quyết những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?
A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp mình và văn bản trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.
B. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách địa phương, điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết, giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định.
C. Quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
D. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định của pháp luật.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 32
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án
- 381
- 1
- 30
-
79 người đang thi
- 613
- 0
- 30
-
48 người đang thi
- 415
- 3
- 30
-
31 người đang thi
- 245
- 0
- 30
-
99 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận