Câu hỏi: Nguồn vốn ODA thuộc tài khoản nào?
A. Tài khoản vãng lai
B. Tài khoản vốn
C. Tài khoản dự trữ chính thức Quốc gia
D. Tài khoản chênh lệch số thống kê
Câu 1: Khi tỷ giá hối đoái tăng lên thì?
A. Nhập khẩu giảm, xuất khẩu tăng
B. Nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm
C. Đầu tư trong nước ra nươc ngoài tăng lên
D. Cả A và C
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng ECU được xác lập như sau: 1 ECU = 21.000 VND. Giả sử tỉ lệ lạm phát năm 2000 của Việt Nam là 6% và EU là 4%. Hãy xác định tỉ giá hối đoái sau lạm phát?
A. 1 ECU = 31.000 VND
B. 1 ECU = 14.000 VND
C. 1 ECU = 20.604 VND
D. 1 ECU = 21.404 VND
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Xu hướng nào sau đây không phải là xu hướng vận động chủ yếu của nền kinh tế quốc tế?
A. Khu vực hóa toàn cầu hóa
B. Sự liên kết của những nước lớn có nền kinh tế phát triển
C. Sự phát triển vòng cung Châu Á- Thái Bình Dương
D. Sự phát triển của khoa học công nghệ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Chế độ bản vị vàng hối đoái thuộc
A. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ nhất
B. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ hai
C. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ ba
D. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ tư
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý được chính thức thừa nhận trong hệ thống tiền tệ quốc tế nào?
A. Chế độ bản vị vàng
B. Chế độ bản vị vàng hối đoái
C. Hệ thống Bretton Woods
D. Hệ thống Jamaica
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Tỉ giá hối đoái giữa đồng NDT với đồng Việt Nam là: 1 NDT = 2000 VND. Lạm phát của Việt Nam là 2%, lạm phát của Trung Quốc là 4%. Tỉ giá hối đoái sau lạm phát là?
A. 1 NDT = 1000
B. 1 NDT = 4000
C. 1 NDT = 2039,216
D. 1 NDT = 1961,538
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế - Phần 2
- 12 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận