Câu hỏi: Nguồn vốn chủ sở hữu

123 Lượt xem
18/11/2021
2.8 6 Đánh giá

A. Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán

B. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ

C. Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN

D. Không có câu nào đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng thì chi phí thuê phải được ấn định như thế nào?

A. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê lớn hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp

B. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê bằng hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp

C. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê nhỏ hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp

D. Ấn định sao cho chi phí thuê nhỏ hơn chi phí mua tài sản của doanh nghiệp

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định,có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?

A. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ

B. Nghiệp vụ nội bản và ngoại bản

C. Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng

D. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Nhu cầu thanh toán đối với ngân hàng thương mại bao gồm những nhu cầu nào?

A. Nhu cầu rút tiền của người gửi, các khoản tiền vay đến hạn trả.

B. Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà ngân hàng cam kết cho vay.

C. Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà ngân hàng cam kết cho vay, nhu cầu rút tiền của người gửi; trả lãi cho các khoản tiền gửi; trả nợ và lãi mà ngân hàng đi vay; nhu cầu chi tiêu khác của bản thân ngân hàng thương mại.

D. Lãi phải trả cho các khoản tiền gửi, tiền vay.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tính dụng đối với NHTM?

A. Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng

B. Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàng

C. Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sản

D. Nhắm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Nội dung nào dưới đây diễn tả đúng vai trò của các định chế tài chính trung gian

A. Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính

B. Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư

C. Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư

D. Tất cả các nội dung trên đều đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 4
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm