Câu hỏi: Người quyết định đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây hợp lý với luật xây dựng?

252 Lượt xem
30/08/2021
3.8 10 Đánh giá

A. Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt đề án, thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng

B. Phê duyệt dự án khi không đáp ứng mục tiêu đầu tư và hiệu quả dự án

C. Thay đổi, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng khi thấy không cần thiết phù hợp với quy định của Luật xây dựng

D. Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt hoặc đang triển khai thực hiện khi thấy cần thiết phù hợp với quy định của pháp luật

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Công trình xây dựng phải được giám sát nội dung nào sau đây?

A. Công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiêu cuẩn, an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng

B. Công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, số lượng, tiến độ công trình, an toàn lao động và bảo vệ tài nguyên trong quá trình thi công

C. Công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công

D. Công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường trong quá trình hoàn công

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình là nghĩa vụ của tổ chức nào sau đây?

A. Chủ đầu tư

B. Nhà thầu thi công

C. Nhà thầu thiết kế

D. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Hợp đồng xây dựng có ý nghĩa nào sau đây?

A. Hợp đồng xây dựng là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên mua thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng

B. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng quy định bằng văn bản về các nội dung yêu cầu trong hoạt động đầu tư xây dựng

C. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng

D. Hợp đồng xây dựng là văn bản quy về các nội dung yêu cầu trong hoạt động đầu tư xây dựng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Dự án đầu tư xây dựng nào sau đây không thuộc nhóm dự án đã được phân loại theo luật Xây Dựng?

A. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng

B. Dự án đầu tư xây dựng công trình, trung tâm đô thị nông thôn, loại công trình xây dựng của dự án

C. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công

D. Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều công trình với loại, cấp công trình xây dựng khác nhau

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có nghĩa vụ nào sau đây được xem là không chính xác?

A. Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp làm thiệt hại đến danh nghiệp nhà nước

B. Thực hiện nghĩa vụ theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật

C. Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết

D. Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp và vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho chủ đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Cơ quan tổ chức, cá nhân nào sau đây có quyền thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực?

A. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước

B. Chủ Tịch Nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước

C. Thủ Tướng Chính Phủ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước

D. Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật trong xây dựng - Phần 3
Thông tin thêm
  • 28 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên