Câu hỏi: Người quyết định đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây hợp lý với luật xây dựng?

277 Lượt xem
30/08/2021
3.8 10 Đánh giá

A. Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt đề án, thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng

B. Phê duyệt dự án khi không đáp ứng mục tiêu đầu tư và hiệu quả dự án

C. Thay đổi, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng khi thấy không cần thiết phù hợp với quy định của Luật xây dựng

D. Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt hoặc đang triển khai thực hiện khi thấy cần thiết phù hợp với quy định của pháp luật

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm các loại tài liệu nào sau đây?

A. Tờ trình thẩm định dự án của trung tâm tư vấn kiểm định, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; Các tài liệu, văn bản có liên quan

B. Tờ trình thẩm định dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi về đầu tư xây dựng; Các tài liệu, văn bản có liên quan

C. Tờ trình thẩm định dự án của chủ đầu tư; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; Các tài liệu, văn bản có liên quan

D. Tờ trình thẩm định dự án của sở Xây dựng; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế đầu tư xây dựng; Các tài liệu, văn bản có liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Chi phí nào không thuộc nội dung Dự toán xây dựng?

A. Chi phí về xây dựng, thiết bị

B. Chi phí quản lý dự án

C. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

D. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Hợp đồng xây dựng có ý nghĩa nào sau đây?

A. Hợp đồng xây dựng là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên mua thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng

B. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng quy định bằng văn bản về các nội dung yêu cầu trong hoạt động đầu tư xây dựng

C. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng

D. Hợp đồng xây dựng là văn bản quy về các nội dung yêu cầu trong hoạt động đầu tư xây dựng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có nghĩa vụ nào sau đây được xem là không chính xác?

A. Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp làm thiệt hại đến danh nghiệp nhà nước

B. Thực hiện nghĩa vụ theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật

C. Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết

D. Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp và vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho chủ đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Khái nhiệm nào sau đây không chính xác về quyền của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng?

A. Thực hiện quyền quản lý dự án theo ủy quyền của chủ đầu tư

B. Đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án, kiến nghị với chủ đầu tư giải quyết vấn đề vượt quá thẩm quyền

C. Thực hiện quyền quản lý dự án đầu tư của tất cả các dự án, được quyền xử lý toàn bộ dự án, không cần thông qua ý kiến chủ đầu tư

D. Thuê tổ chức tư vấn tham gia quản lý dự án trong trường hợp cần thiết sau khi được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư chấp thuận

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Cơ quan tổ chức, cá nhân nào sau đây có quyền thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực?

A. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước

B. Chủ Tịch Nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước

C. Thủ Tướng Chính Phủ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước

D. Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật trong xây dựng - Phần 3
Thông tin thêm
  • 28 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên