Câu hỏi: Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ quy định cơ quan nào có chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp ban hành?
A. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B. Chánh Thanh tra huyện.
C. Trưởng phòng Tư pháp.
D. Trưởng phòng Nội vụ.
Câu 1: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xử lý văn bản trái pháp luật như thế nào?
A. Đình chỉ việc thi hành và hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp;
B. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hủy bỏ hoặc bãi bỏ;
C. Cả a, b đều đúng;
D. Cả a và b đều sai.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, nguyên tắc kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật là:
A. Việc kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật được tiến hành theo định kỳ
B. Việc kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật được tiến hành toàn diện, kịp thời;
C. Việc kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật được tiến hành khách quan, công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục;
D. B và C đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, việc kiểm tra văn bản được tiến hành nhằm mục đích gì?
A. Phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản;
B. Để kịp thời đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ;
C. Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật;
D. Cả a, b, c đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, văn bản hợp hiến, hợp pháp là văn bản bảo đảm đủ các điều kiện nào?
A. Có căn cứ pháp lý cho việc ban hành;
B. Ban hành đúng thẩm quyền;
C. Nội dung của văn bản phù hợp với quy định của pháp luật;
D. Cả a, b, c đều đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Phiếu lý lịch tư pháp được hiểu như thế nào?
A. Là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích.
B. Là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
C. Là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
D. A và B đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Việc ghi thông tin về cha, mẹ trẻ khi đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi, có giấy tờ kèm theo ghi thông tin về cha, mẹ nhưng không tìm được cha, mẹ đẻ sau khi thông báo được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ ghi chú trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh.
B. Không ghi thông tin trong Giấy khai sinh nhưng ghi đầy đủ trong Sổ đăng ký khai sinh.
C. Ghi đầy đủ thông tin trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch - Phần 7
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận