Câu hỏi: Mức trợ cấp mai táng:

136 Lượt xem
30/08/2021
3.9 9 Đánh giá

A. Trợ cấp mai táng bằng ba mươi sáu tháng lương tối thiểu chung

B. Trợ cấp mai táng bằng mười hai tháng lương tối thiểu chung

C. Trợ cấp mai táng bằng mười tháng lương tối thiểu chung

D. Cả a,b,c đều sai

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trợ cấp phục vụ:

A. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 85% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật BHXH, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

B. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 80% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật BHXH, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

C. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật BHXH, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

D. Cả a,b,c đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

A. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi tháng lương tối thiểu chung.

B. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu tháng lương tối thiểu chung.

C. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng bốn mươi tháng lương tối thiểu chung.

D. Cả a,b,c đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3:  Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu:

A. Được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ hai mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ mười sáu trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.

B. Được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ ba mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ hai mươi sáu trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.

C. Được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ ba mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ hai mươi sáu trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.

D. Cả a,b,c đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Mức trợ cấp khi nghỉ việc đi khám thai, sẩy thai bằng:

A. [tiền lương tiền công tháng làm căn cứ đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ) /26 ]*100%*số ngày nghỉ

B. (tiền lương tiền công tháng làm căn cứ đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ)*100%*số ngày nghỉ

C. [tiền lương tiền công tháng làm căn cứ đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ) /26 ]*75%*số ngày nghỉ

D. (tiền lương tiền công tháng làm căn cứ đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ)*75%*số ngày nghỉ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng trong trường hợp:

A. Chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo.

B. Xuất cảnh trái phép

C. Bị Toà án tuyên bố là mất tích

D. Cả a,b,c đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Thân nhân của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

A. Con chưa đủ mười lăm tuổi; con chưa đủ mười tám tuổi nếu còn đi học; con từ đủ mười lăm tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

B. Vợ từ đủ năm mươi lăm tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ sáu mươi tuổi trở lên; vợ dưới năm mươi lăm tuổi, chồng dưới sáu mươi tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

C. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu từ đủ sáu mươi tuổi trở lên đối với nam, từ đủ năm mươi lăm tuổi trở lên đối với nữ

D. Cả a,b,c

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 3
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên