Câu hỏi: Một trong những nguyên tắc của quản lý tài chính công là:
A. Nguyên tắc thống nhất
B. Nguyên tắc quản lý bằng đồng tiền Việt Nam
C. Nguyên tắc cân đối thu – chi
D. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Câu 1: Nhiệm vụ nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân?
A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật Tổ chức HĐND và UBND
B. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác
C. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật
D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu về trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Một trong những nguyên tắc của quản lý tài chính công?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ
B. Nguyên tắc quản lý bằng đồng tiền Việt Nam
C. Nguyên tắc cân đối thu – chi
D. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm:
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng
B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Địa vị pháp lý hiện hành của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam là:
A. Cơ quan hành chính thay mặt nước CHXHCN Việt Nam trong đối ngoại
B. Cơ quan chấp hành của Quốc hội và cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
C. Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam
D. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực cao nhất
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết và quyết định
B. Ban hành Thông tư
C. Ban hành Quyết định và chỉ thị
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Là cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, Thông báo
B. Nghị quyết, Quyết định
C. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư
D. Quyết định, chỉ thị
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi chuyên viên chính có đáp án - Phần 7
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận