Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm ôn thi chuyên viên chính có đáp án - Phần 6. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Quyết định, Chỉ thị
B. Lệnh, Quyết định
C. Lệnh, Quyết định, Chỉ thị
D. Quyết định, Thông báo
Câu 2: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
B. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương
C. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
D. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Câu 3: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp
B. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan Nhà nước khác ở địa phương
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân
Câu 4: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết và Quyết định
B. Ban hành Quyết định
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư
D. Ban hành Quyết định và Chỉ thị
Câu 5: Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:
A. Hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản
B. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền
C. Văn bản bị chồng chéo
D. Văn bản ban hành đã quá lâu, đã lỗi thời
Câu 6: Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây ( theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008)?
A. Nghị định
B. Nghị quyết, Nghị định
C. Nghị định, Chỉ thị
D. Quyết định, Thông tư
Câu 7: Nội dung nào dưới đây là một trong những hình thức hoạt động của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam?
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội
B. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp
C. Phiên họp Chính phủ
D. Giáo dục pháp luật trong nhân dân
Câu 8: Một trong những nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước là:
A. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng
B. Có đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế cần thiết, thông tin được xử lý và bảo đảm chính xác
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm
Câu 9: Đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước gồm có:
A. Tính vụ lợi
B. Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ
C. Tính toàn dân, toàn diện
D. Tính toàn quyền
Câu 10: Để thực hiện quyền lực thống nhất của Nhà nước, Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam có quyền sau:
A. Quyền lập pháp
B. Quyền kinh doanh đúng pháp luật
C. Quyền tham gia các tổ chức quốc tế
D. Quyền thừa kế
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động công vụ?
A. Nguyên tắc hiệu quả kinh tế
B. Nguyên tắc lập quy dưới Luật
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm
D. Nguyên tắc công khai
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?
A. Thực hiện sự thống nhất lãnh đạo của Đảng
B. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội
C. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương trình xóa đói, giảm nghèo
D. Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, sử dụng có hiệu quả, viện trợ nhân đạo và phát triển
Câu 13: Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
A. Chi tiêu tài chính công cần hạch toán kinh tế kỹ lưỡng
B. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt
C. Tài chính công mang tính chính trị
D. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp
Câu 15: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh
B. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
C. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Ủy ban thường vụ Quốc hội
D. Bãi bỏ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện
Câu 16: Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chính phủ có nghĩa vụ sau đây:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm
C. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính để HĐND hoạt động
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ
Câu 17: Hình thức hoạt động của Chính phủ là:
A. Tham gia thực hiện quá trình xét xử
B. Tổ chức mít tinh nhằm tuyên truyền những quyết định quan trọng
C. Tiếp nhận Quốc thư của các Đại sứ nước ngoài
D. Sự chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng
Câu 18: Trong những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp
B. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp Chính phủ
C. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng thông qua những báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội
D. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân tối cao
Câu 19: Nguyên tắc hoạt động công vụ là:
A. Hoạt động công vụ phải có lợi nhuận
B. Hạch toán kinh tế trong dịch vụ công
C. Tuân thủ pháp luật
D. Tôn trọng mọi ý kiến
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật?
A. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
B. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau
C. Trong trường hợp văn bản mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản mới
D. Văn bản được ban hành phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của cơ quan
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước ta giai đoạn 2001 – 2010 về Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức?
A. Đối với công tác quản lý cán bộ
B. Cải cách tiền lương và chế độ, chính sách đãi ngộ
C. Điều chỉnh chức năng nhiệm vụ của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trong tình hình mới
D. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức cán bộ, công chức
Câu 22: Trong cơ cấu của Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
A. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị
B. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ cột của hệ thống chính trị
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị
D. Nền hành chính Nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị
Câu 23: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính nhà nước
B. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những quy phạm pháp luật của Nhà nước
C. Quản lý tài chính công nhằm mục đích phát triển kinh tế
D. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội
Câu 24: Thường trực Hội đồng nhân dân ( HĐND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
B. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương
C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân
Câu 25: Một trong những chức năng của Quốc hội là:
A. Tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
B. Chức năng lập hiến, lập pháp
C. Tổ chức các kỳ họp Quốc hội
Câu 26: Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là một trong 4 nội dung cải cách hành chính nhà nước) của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010 có nội dung nào dưới đây?
A. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức
B. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước
C. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính
D. Cải cách tài chính công
Câu 27: Theo Pháp lệnh cán bộ, công chức (sửa đổi, bổ sung năm 2003) quy định cán bộ, công chức không được làm việc nào sau đây?
A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức không được bố trí vợ ( hoặc chồng), bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình làm công tác văn thư lưu trữ
B. Không được tham gia quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ quan, hội họp, mít tinh ngoài công vụ
C. Không được thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư, tổ chức nghiên cứu khoa học tư
D. Không được tổ chức dạy thêm kiến thức đúng chuyên môn được đào tạo trong ngày nghỉ, giờ nghỉ
Câu 28: Vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển đất nước được thể hiện ở một trong những khía cạnh nào sau đây?
A. Là công cụ hữu hiệu của Đảng và Nhà nước để phát triển theo định hướng XHCN ở nước ta
B. Nâng cao vị trí, vai trò của cán bộ, công chức
C. Phát triển đội ngũ chuyên gia pháp lý
D. Hoạch định chính sách về bảo vệ môi trường thiên nhiên, phát triển rừng
Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chủ yếu đổi mới quản lý tài sản công trong cơ quan nhà nước?
A. Hoàn thiện các tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trong các cơ quan Nhà nước, đặc biệt là các phương tiện đi lại, công cụ làm việc … nhằm bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí, tiêu cực, tham nhũng
B. Khoản chi hành chính của các cơ quan trong nền hành chính Nhà nước
C. Tăng cường sự kiểm tra, kiểm soát đối với việc quản lý sử dụng tài sản công trong các cơ quan Nhà nước
D. Có chế tài pháp lý, với tính răn đe mạnh đối với các cá nhân, cũng như công chức trực tiếp quản lý, sử dụng bảo quản tài sản công về sự thất thoát tài sản trong cơ quan Nhà nước
Câu 30: Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân (UBND) là:
A. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp
B. Tổ chức các kỳ họp tổng kết năm cho HĐND
C. Xây dựng các kế hoạch hợp tác quốc tế cho các cơ sở, tổ chức cùng cấp
D. Quản lý hoạt động chuyên môn của các Sở, ban ngành của UBND
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi chuyên viên chính có đáp án Xem thêm...
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận