Câu hỏi:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.

II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.

III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.

IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.

171 Lượt xem
05/11/2021
3.4 10 Đánh giá

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Xem đáp án

05/11/2021 8 Lượt xem

Câu 2:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; sự biểu hiện màu sắc hoa phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Trong đó, nếu trồng cây có kiểu gen AA ở nhiệt độ 180C thì cây biểu hiện hoa màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 340C thì cây biểu hiện hoa màu trắng; ở nhiệt độ 180C hay 340C thì cây có kiểu gen Aa đều cho hoa màu hồng và cây có kiểu gen aa cho hoa màu trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, sự biểu hiện kiểu hình chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho hai cây đều có kiểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau (P), lấy các hạt thu được từ phép lai trên đem gieo ở nhiệt độ 180C, người ta thu được các cây có kiểu hình hoa trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì cả hai cây mang lai đều xảy ra hoán vị với tần số bằng nhau, môi trường sống của các cây đang xét chỉ rơi vào một trong hai nhiệt độ 180C hoặc 340C. Tính theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Hai cây mang lai ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.

II. Ở thế hệ F1 xuất hiện 9 kiểu gen khác nhau.

III. Các cây Fsinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 180C có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.

IV. Nếu mang các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 340C thì các cây hoa trắng thuần chủng được nảy mầm chiếm tỉ lệ 12%.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Xem đáp án

05/11/2021 7 Lượt xem

Câu 3:

Bệnh pheninketo niệu xảy ra do

A. thừa enzim chuyển tirozin thành pheninalanin làm xuất hiện pheninalanin trong nước tiểu.

B. thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin.

C. chuỗi beta trong phân tử hemoglobin trong thức ăn thành tirozin.

D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.

Xem đáp án

05/11/2021 7 Lượt xem

Câu 4:

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.

B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.

C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.

D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.

Xem đáp án

05/11/2021 8 Lượt xem

Câu 5:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.

D. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

Xem đáp án

05/11/2021 10 Lượt xem

Câu 6:

Ví dụ nào sau đây không được xem là thường biến?

A. Màu hoa cẩm tú cầu biến đổi theo pH của đất trồng.

B. Da người sạm đen khi ra nắng trong một thời gian dài.

C. Lá của cây bàng rụng hết vào mùa thu mỗi năm.

D. Không phân biệt được màu sắc ở người bệnh mù màu.

Xem đáp án

05/11/2021 9 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Bình Liêu
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh