Câu hỏi: Một loại chứng từ được coi là bộ phận của hợp đồng vận tải do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phát hành theo mẫu đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền là:
A. Biên lai thu tiền hàng hóa
B. Giấy đề nghị vận chuyển
C. Giấy chấp nhận vận chuyển
D. Hoá đơn gửi hàng hoá.
Câu 1: Những dịch vụ mà người giao nhận (Forwarding agent) thường tiến hành là: 1) nhận hàng từ người vận tải , giao cho chủ hàng; 2) gom hàng, lựa chọn tuyến, phương thức vận tải; 3) đóng gói, phân loại, tái chế; 4) nhận, kiểm tra chứng từ;5) lưu kho, bảo quản hàng hóa; 6) thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ; 7) giúp giải quyết khiếu nại, bồi thường…. Ý nào đúng?
A. Các ý (1), (2), (3) đúng
B. Các ý (1) đến (6) đúng
C. Các ý (1), (2), (4) đúng
D. Tất cả các ý từ (1) đến (7) đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Vận đơn đường biển hoàn hảo (clean B/L) là vận đơn mà trên đó:
A. tuyệt đối không có ghi chú xấu của thuyền trưởng về tình trạng, chất lượng hàng hoá
B. có ghi chú xấu của thuyền trưởng về tình trạng hàng hoá, nhưng có thêm từ “không đáng kể”
C. có thể ghi chú chú xấu của thuyền trưởng về tình trạng hàng hoá, nhưng không quá 2 ghi chú
D. có các ghi chú tốt vè chất lượng hàng hoá, tình trạng bên ngoài của hàng hoá
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Vận đơn cước trả sau (Freight to Collect B/L):
A. tiền cước phải trả ngay sau khi xếp hàng
B. tiền cước đã trả trước khi cấp vận đơn
C. tiền cước chưa trả khi cấp vận đơn
D. tiền cước phải trả trước khi mua bảo hiểm
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt vì: 1) không làm thay đổi tính chất lý hoá của đối tượng; 2) quá trình sản xuất và tiêu thụ gắn liền nhau; 3) quãng đường vận chuyển càng dài thì giá trị đối tượng càng lớn; 4) sản phẩm vô hình nhưng có tính vật chất. Ý nào đúng?
A. Ý (1), (4) và (3) đúng
B. Ý (1), (2) và (4) đúng
C. Ý (1), (2) và (3) đúng
D. Các ý (1), (2), (3), (4) đúng
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Vận đơn theo lệnh (B/L to order) là vận đơn trên đó:
A. phải có dòng chữ “theo lệnh” bằng tiếng Việt Nam kèm theo tiếng Anh
B. không ghi rõ họ tên, địa chỉ của người nhận hàng mà ghi “to order of” người bảo hiểm
C. không ghi rõ họ tên, địa chỉ của người nhận hàng mà ghi “to order” hoặc “to order of…”
D. có chữ “order” ở chỗ chi tiết hàng đã xếp, hoặc bất cứ chỗ nào, ví dụ “in order”
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Việc quy định số lượng hàng có phần giao hơn hoặc kém (more or less at owners option - MOLOO) thường được ghi trong:
A. hợp đồng thuê tàu chuyến
B. hợp đồng thuê tàu trần
C. hợp đồng thuê tàu định hạn
D. hợp đồng lưu cước tàu chợ
30/08/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Logistics - Phần 11
- 21 Lượt thi
- 30 Phút
- 15 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Logistics có đáp án
- 2.1K
- 155
- 14
-
11 người đang thi
- 4.4K
- 248
- 15
-
29 người đang thi
- 1.7K
- 115
- 14
-
98 người đang thi
- 860
- 69
- 15
-
51 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận