Câu hỏi:
Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm
A. 0,5 triệu lao động.
B. 0,7 triệu lao động.
C. hơn 1 triệu lao động.
D. gần hai triệu lao động.
Câu 1: Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây
A. sản xuất hàng tiêu dùng.
B. khai thác dầu khí.
C. điện tử - tin học.
D. hóa chất.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO ĐÀO TẠO
Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng qua các năm.
B. Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo giảm qua các năm.
C. Tỉ lệ lao động phân theo đào tạo đồng đều.
D. Tỉ lệ lao động qua đào tạo nhỏ hơn không qua đào tạo.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Thế mạnh không phải của lao động Việt Nam là
A. A. nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
B. có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. chất lượng nguồn lao động được cải thiện.
D. số lượng ít, lao động thiếu hụt nhiều.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về
A. trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. nguồn lao động bổ sung hàng năm.
C. kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
D. khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao biểu hiện ở
A. tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
B. nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm.
C. thu nhập bình quân đầu người tăng.
D. trình độ lao động còn thấp.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao
A. thu nhập bình quân đầu người tăng.
B. các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
C. tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
D. nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 4 (có đáp án): Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
- 0 Lượt thi
- 8 Phút
- 16 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận