Trắc nghiệm Địa 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (phần 2)

Trắc nghiệm Địa 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (phần 2)

  • 30/11/2021
  • 20 Câu hỏi
  • 226 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Địa 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (phần 2). Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Địa Lí Dân Cư. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.4 9 Đánh giá
Cập nhật ngày

30/11/2021

Thời gian

40 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1:

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2:

Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực

A. đồng bằng, ven biển

B. miền núi.

C. vùng biên giới.

D. cao nguyên.

Câu 3:

Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở

A. đồng bằng.

B. ven biển

C. miền núi.

D. thành phố lớn.

Câu 4:

Mật độ dân số của khu vực miền núi khoảng

A. trên 1000 người/km2.

B. 500 người/km2.

C. 100 – 1000 người/km2.

D. 100 người/km2.

Câu 5:

Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở

A. ngoại thành.

B. ven biển.

C. nông thôn.

D. thành thị.

Câu 6:

Tỉ lệ dân nông thôn nước ta có đặc điểm

A. thấp hơn tỉ lệ dân thành thị.

B. bằng tỉ lệ dân thành thị.

C. cao hơn tỉ lệ dân thành thị.

D. bằng một nửa tỉ lệ dân thành thị.

Câu 10:

Người Khơ-me gọi các điểm dân cư là

A. làng.

B. bản.

C. phum, sóc.

D. plây.

Câu 11:

Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là

A. dịch vụ.

B. nông nghiệp.

C. công nghiệp.

D. du lịch.

Câu 12:

Do hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở nông thôn là nông nghiệp nên các điểm dân cư nông thôn thường phân bố

A. trải rộng theo lãnh thổ.

B. thưa thớt, phân tán.

C. đông đúc, tập trung.

D. tại một số khu vực cụ thể.

Câu 13:

Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô

A.  lớn.

B. rất lớn.

C. vừa và nhỏ.

D. nhỏ.

Câu 14:

Trình độ đô thị hóa nước ta có đặc điểm gì?

A. Cao.

B. Đứng đầu khu vực Đông Nam Á.

C. Thấp.

D. Thấp nhất khu vực Đông Nam Á.

Câu 15:

Tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không đều đối với khu vực miền núi là

A. sức ép dân số đến kinh tế - xã hội.

B. thiếu lao động để khai thác kinh tế.

C. cạn kiệt tài nguyên.

D. ô nhiễm môi trường.

Câu 16:

Đâu không phải tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư đối với khu vực đồng bằng?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Cạn kiệt tài nguyên.

C. Tệ nạn xã hội.

D. Thiếu lao động.

Câu 17:

Đâu không phải là đặc điểm của quần cư nông thôn?

A. Mật độ dân số thấp.

B. Kinh tế chủ yếu là dịch vụ.

C. Nhà cửa thấp, thưa thớt.

D. Dân cư sống thành bản, làng.

Câu 18:

Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là

A. mật độ dân số.

B. hoạt động kinh tế.

C. nhà cửa.

D. lối sống.

Câu 19:

Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển là do

A. điều kiện sống thuận lợi.

B. nông nghiệp phát triển.

C. lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.

D. chính sách phân bố dân cư của Nhà nước.

Câu 20:

Dân cư phân bố thưa thớt ở các vùng trung du miền núi là do

A. điều kiện sống khó khăn.

B. tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. chính sách phân bố dân cư của Nhà nước.

D. là thượng nguồn của các con sông.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm Địa 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (phần 2)
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 40 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Học sinh