Câu hỏi: Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019 quy định những nội dung cơ bản gì?

241 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. Việc quản lý vốn đầu tư công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

B. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

C. Việc sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

D. Việc sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, biện pháp hỗ trợ đầu tư cụ thể là gì?

A. Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển

B. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án; Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

C. Hỗ trợ tín dụng; Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị

D. Tất cả các biện pháp hỗ trợ nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Xem đáp án

30/08/2021 10 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp đầu tư có yếu tố nước ngoài được giải quyết như thế nào?

A. Thông qua Toà án Việt Nam hoặc Trọng tài Việt Nam

B. Thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Trọng tài quốc tế

C. Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập

D. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Câu 3: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Hợp đồng BLT) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định và được cơ quan nhà nước thanh toán; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 10 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (Hợp đồng O&M) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh và quản lý một phần công trình trong một thời hạn nhất định

C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh và quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định

D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước phải tuân theo quy tắc nào?

A. Phải đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp cho dự án theo pháp luật về đấu thầu

B. Phải thực hiện đấu thầu hoặc chỉ định thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho dự án theo pháp luật về đấu thầu

C. Có thể chỉ định nhà thầu để mua sắm hàng hóa cho dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu

D. Tất cả các quy tắc nêu tại phương án A, B và C nói trên

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Câu 6: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, người có chức vụ vi phạm pháp luật về đầu tư bị áp dụng biện pháp xử lý nào?

A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự

B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, xử phạt hình sự, xử phạt dân sự

C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, xử phạt hình sự, xử phạt bắt bồi thường

D. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, xử phạt hình sự theo các quy định của pháp luật có liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 10 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 1
Thông tin thêm
  • 18 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên