Câu hỏi: Khi thi công phụt vữa tạo màn chống thấm, chiều sâu hố khoan được xác định như thế nào?
A. Theo vị trí thực tế của lớp đá được chọn làm ranh giới của màn chống thấm
B. Thông qua kết quả xác định độ thấm nước thực tế của đất đá phía dưới màn
C. Theo cả hai ý trên
D. Theo đúng bản vẽ thiết kế
Câu 1: Trong thí nghiệm ép nước trước khi phụt vữa, áp lực và lưu lượng phụt lấy bằng bao nhiêu?
A. Theo trị số áp lực cao nhất và lưu lượng lớn nhất có thể nhưng không vượt quá giới hạn cho phép do thiết kế quy định
B. Lấy nhỏ hơn 10% so với trị số quy định của thiết kế
C. Lấy lớn hơn 10% so với trị số quy định của thiết kế
D. Lấy lớn hơn 15% so với trị số quy định của thiết kế
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Đối với kết cấu khối lớn, sai số cho phép về khoảng cách giữa các thanh thép chịu lực đã lắp dựng đặt riêng biệt là bao nhiêu?
A. 20 mm
B. 30 mm
C. 35 mm
D. 40 mm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Đối với đập đất đồng chất, vật liệu đất đắp đập phải có hệ số thấm sau khi đầm nén là bao nhiêu?
A. Không được lớn hơn 1 × 10-3 cm/s
B. Không được lớn hơn 1 × 10-2 cm/s
C. Không được lớn hơn 1 × 10-4 cm/s
D. Các trị số đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Khi đổ bê tông, bê tông cốt thép toàn khối, độ lệch cho phép của bề mặt kết cấu tính trên toàn bộ mặt phẳng công trình là bao nhiêu?
A. 35 mm
B. 30 mm
C. 25 mm
D. 20 mm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Nếu thời gian tạm ngừng đổ bê tông vượt quá giới hạn quy định thì cho phép xử lý bề mặt khi cường độ của lớp bê tông bên dưới đạt bằng bao nhiêu?
A. 25 daN/cm2
B. 20 daN/cm2
C. 15 daN/cm2
D. Không hạn chế
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Để kiểm tra dung trọng khô của đất á sét, á cát đắp phần thân đập, số lượng mẫu cần thiết là bao nhiêu?
A. 1 tổ mẫu/ (100-200) m3
B. 1 tổ mẫu/ (150-250) m3
C. 1 tổ mẫu/ (200-250) m3
D. 1 tổ mẫu/ (100-150) m3
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng - Phần 21
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận