Câu hỏi: Khi cung cấp sản phẩm bao thanh toán xuất khẩu không có quyền truy đòi, BIDV được quyền truy đòi số tiền ứng trước trong trường hợp nào?
A. Nhà nhập khẩu không thanh toán cho Nhà xuất khẩu khi đến hạn khoản phải thu do mất khả năng thanh toán
B. Nhà nhập khẩu không thanh toán cho Nhà xuất khẩu khi đến hạn khoản phải thu do tranh chấp thương mại giữa Nhà xuất khẩu và Nhà nhập khẩu
C. Nhà nhập khẩu không thanh toán cho Nhà xuất khẩu khi đến hạn khoản phải thu vì bất cứ lý do gì không liên quan đến khả năng thanh toán của Nhà nhập khẩu
D. Nhà nhập khẩu không thanh toán cho Nhà xuất khẩu khi đến hạn khoản phải thu do gian lận thương mại
Câu 1: Khi thực hiện giao dịch TTTM theo hạn mức tín dụng tự động, Bộ phận nào có trách nhiệm kiểm tra hạn mức tín dụng tự động khả dụng?
A. Bộ phận KHDN
B. Bộ phận TN TTTM
C. Bộ phận QTTD
D. Trung tâm TN TTTM
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Đại lý bao thanh toán nhập khẩu thanh toán Bảo đảm rủi ro tín dụng Nhà nhập khẩu khi nào?
A. Nhà nhập khẩu không thanh toán cho Nhà xuất khẩu khi đến hạn khoản phải thu vì bất cứ lý do gì
B. Nhà nhập khẩu không thanh toán cho Nhà xuất khẩu khi đến hạn khoản phải thu do mất khả năng thanh toán
C. Nhà nhập khẩu không thanh toán cho Nhà xuất khẩu khi đến hạn khoản phải thu vì bất cứ lý do gì, trừ các nguyên nhân liên quan đến tranh chấp thương mại
D. Nhà nhập khẩu không thanh toán cho Nhà xuất khẩu khi đến hạn khoản phải thu do mất khả năng thanh toán và rủi ro chính trị tại quốc gia Nhà nhập khẩu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Lợi ích của Chi nhánh khi triển khai sản phẩm UPAS L/C là gì?
A. Gia tăng thu phí dịch vụ TTTM
B. Đa dạng hóa sản phẩm tài trợ nhập khẩu, tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác.
C. Tận dụng được nguồn vốn ngoại tệ giá rẻ từ các ngân hàng đại lý nước ngoài để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
D. Cả 03 phương án trên đều chấp nhận được
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Đặc điểm của Hạn mức tín dụng tự động (HMTDTĐ) là gì?
A. HMTDTĐ nằm trong hạn mức tín dụng ngắn hạn đã cấp cho Khách hàng
B. TTTM Số dư HMTDTĐ khả dụng có thể sử dụng để thực hiện cấp tín dụng theo HMTD ngắn hạn thông thường cho các mục đích khác (vay vốn, bảo lãnh, giao dịch TTTM khác).
C. HMTDTĐ được cấp riêng cho từng nghiệp vụ
D. a, b và c
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Thời điểm nào Khách hàng bắt buộc phải có tài sản thế chấp là hợp đồng tiền gửi/thẻ tiết kiệm/chứng chỉ tiền gửi/kỳ phiếu do BIDV và các TCTD khác phát hành hoặc dùng bảo lãnh thanh toán của TCTD khác để đảm bảo cho phần vốn tự có bổ sung tham gia khi được tài trợ nhập khẩu đảm bào bằng lô hàng nhập?
A. Khách hàng không phải dùng bất kỳ tài sản thế chấp nào để đảm bảo cho phần vốn tự có bổ sung tham gia mà chỉ cần cam kết bằng văn bản sẽ nộp đủ tiền khi BIDV có thông báo.
B. Trước khi mở L/C
C. Trước thời điểm thanh toán L/C
D. Trước thời điểm thanh toán L/C hoặc thời điểm ký hậu vận đơn/bảo lãnh nhận hàng/trả bộ chứng từ cho Khách hàng, tùy trường hợp nào xảy ra trước.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Trường hợp giao dịch không đáp ứng điều kiện sử dụng hạn mức tín dụng tự động hoặc hạn mức tín dụng tự động khả dụng không còn đủ để thực hiện giao dịch, đơn vị cần xử lý như thế nào?
A. Bộ phận KHDN thông báo cho Khách hàng về việc từ chối thực hiện giao dịch
B. Bộ phận TN TTTM chuyển toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận QLRR để thẩm định giao dịch
C. Bộ phận TN TTTM chuyển trả toàn bộ hồ sơ giao dịch cho Bộ phận KHDN để tiếp tục xử lý theo trình tự, thủ tục cấp tín dụng hiện hành
D. Bộ phận KHDN trình cấp có thẩm quyền quyết định việc tiếp tục thực hiện giao dịch theo hạn mức tín dụng tự động
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 10
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 24 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận