Câu hỏi: Khách hàng – là cá nhân, người Việt Nam, đến Ngân hàng tìm hiểu về tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng đồng VN tại Ngân hàng. Khách hàng muốn biết rõ về hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và muốn Ngân hàng tư vấn cho khách hàng sử dụng sản phẩm này. Khách hàng đặt câu hỏi “Theo Ngân hàng, nên gửi như thế nào thì có lợi?”. Anh/chị hướng dẫn và tư vấn khách hàng như thế nào?
A. Hướng dẫn rõ cho khách hàng biết tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bao gồm tiền gửi tiết kiệm truyền thống với nhiều kỳ hạn, phương thức trả lãi khác nhau
B. Hướng dẫn rõ cho khách hàng biết tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bao gồm tiền gửi tiết kiệm truyền thống với nhiều kỳ hạn, phương thức trả lãi khác nhau. Đồng thời tìm hiểu nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng, tiền KH gửi ngân hàng là tiền nhàn rỗi hay chỉ tạm thời chưa sử dụng trong 1 thời gian cụ thể để tư vấn kỳ hạn gửi tương thích
C. Tư vấn khách hàng gửi tiết kiệm 3 tháng vì thời gian ngắn, dễ quay vòng vốn
D. Tư vấn khách hàng gửi tiết kiệm 6 tháng vì thời gian dài, lãi suất gửi sẽ cao
Câu 1: Yêu cầu về kiến thức mà cán bộ quan hệ khách hàng cần phải có?
A. Kiến thức chiều rộng về các lĩnh vực xã hội: thị trường bất động sản, du học, xe hơi – xe máy, bệnh viện, du lịch, giải trí ...
B. Kiến thức chuyên môn chiều sâu về sản phẩm
C. Câu a và b đều đúng
D. Câu a và b đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Khi khách hàng yêu cầu rút trước hạn sổ tiết kiệm tham gia CTKM mà NH đang thực hiện với lý do lãi suất của NH khác cao hơn. anh/chị sẽ làm gì?
A. Đồng ý cho KH rút trước hạn theo quy định hiện hành của NH
B. Cố gắng thuyết phục, giải thích những bất lợi khi KH rút trước hạn
C. Không đồng ý cho KH rút trước hạn
D. Câu a hoặc b
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Trước tình hình huy động tiền gửi cạnh tranh khá gay gắt, nhiều Ngân hàng đã không ngừng đưa ra các chương trình khuyến mãi nhằm thu hút lượng tiền gửi của khách hàng. Theo anh/chị các Ngân hàng thường đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ của các đối thủ dựa theo các tiêu chí nào?
A. Mức độ chính xác, sự phù hợp của các sản phẩm dịch vụ với nhu cầu của khách hàng
B. Sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ.
C. Tốc độ phục vụ tính bằng thời gian một khách hàng vào giao dịch tại ngân hàng.
D. Cả 3 câu đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Khi KH cho rằng mức phí SP-DV của Sacombank không cạnh tranh so với các Ngân hàng khác anh/chị nên:
A. Chuyển sang phục vụ KH khác.
B. Không quan tâm đến những nhận xét này của KH.
C. Lắng nghe, mỉm cười và giải thích những ưu điểm khác của SP-DV Sacombank về sự thuận tiện, chuyên nghiệp, nhanh chóng, uy tín, mức độ rủi ro cũng như những ưu đãi khác cho KH thân thiết.
D. Không có câu nào đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Anh/chị có cơ hội gặp gỡ 01 khách hàng VIP của đối thủ cạnh tranh trong mội buổi giao lưu nào đó. Anh/chị sẽ:
A. Đánh giá cao sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, cung cấp thông tin về những lợi ích khác biệt về sản phẩm của mình đồng thời gửi khách hàng namecard, xin thông tin khách hàng và đề nghị nếu không làm phiền thì có dịp được gặp để giới thiệu về sản phẩm
B. Đánh giá cao sản phẩm của mình, tìm điểm yếu của đối thủ cạnh tranh cung cấp cho khách hàng
C. Gửi namecard để khi khách hàng cần sẽ liên hệ lại
D. Không mất thời gian vì đó là khách hàng VIP của đối thủ cạnh tranh
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Mã số thẻ ATM là gì?
A. Là mã số bí mật gồm có 6 chữ số do KH tự chọn dùng để truy cập và thực hiện dịch vụ tại máy ATM hoặc đơn vị chấp nhận thẻ như siêu thị, khách sạn, khu giải trí....và không có giá trị để thực hiện các giao dịch khác
B. Là mã số gồm có 6 chữ số và chỉ thực hiện truy cập tại quầy
C. Là mã số gồm có 6 chữ số và có giá trị giao dịch trong trường hợp KH không đem CMND
D. Là mã số gồm có 6 chữ số và chỉ thực hiện dịch vụ tại máy ATM
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 36
- 1 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận