Câu hỏi: Mã số thẻ ATM là gì?
A. Là mã số bí mật gồm có 6 chữ số do KH tự chọn dùng để truy cập và thực hiện dịch vụ tại máy ATM hoặc đơn vị chấp nhận thẻ như siêu thị, khách sạn, khu giải trí....và không có giá trị để thực hiện các giao dịch khác
B. Là mã số gồm có 6 chữ số và chỉ thực hiện truy cập tại quầy
C. Là mã số gồm có 6 chữ số và có giá trị giao dịch trong trường hợp KH không đem CMND
D. Là mã số gồm có 6 chữ số và chỉ thực hiện dịch vụ tại máy ATM
Câu 1: Ưu điểm của hệ thống máy ATM tại các Ngân hàng hiện nay
A. Giảm chi phí in ấn các loại giấy tờ, phục vụ thanh toán
B. Mở rộng cơ sở cho hoạt động ngân hàng, đáp ứng nhu cầu thuận tiện cho khách hàng, tăng doanh số.
C. Tạo ưu thế cạnh tranh, giảm lượng tiền mặt được sử dụng giúp tăng hình ảnh của Ngân hàng
D. Cả 3 câu trên đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Ngoài những sản phẩm, dịch vụ mà hệ thống các Ngân hàng cung cấp. Anh/chị có suy nghĩ như thế nào về tác dụng của thái độ phục vụ khách hàng.
A. Giao dịch tốt sẽ mang lại niềm tin, sự hài lòng cho khách hàng, nâng cao uy tín Ngân hàng.
B. Hoàn toàn cần thiết vì giao dịch của nhân viên ngân hàng là một nghệ thuật và cũng là một khoa học. Bởi chính quá trình giao dịch đòi hỏi nhân viên phải có một kiến thức, kinh nghiệm và cách ứng xử khéo léo, sáng tạo.
C. Không nhất thiết phải cần giao dịch viên hướng dẫn, bởi hiện nay khách hàng có nhu cầu họ mới đến Ngân hàng. Tại đây họ có nhiều lựa chọn cho tất cả các sản phẩm dịch vụ. Thái độ phục vụ chỉ là một phần nhỏ,.. Có thể không có cũng được
D. Cả a và b đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Anh/chị có cơ hội gặp gỡ 01 khách hàng VIP của đối thủ cạnh tranh trong mội buổi giao lưu nào đó. Anh/chị sẽ:
A. Đánh giá cao sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, cung cấp thông tin về những lợi ích khác biệt về sản phẩm của mình đồng thời gửi khách hàng namecard, xin thông tin khách hàng và đề nghị nếu không làm phiền thì có dịp được gặp để giới thiệu về sản phẩm
B. Đánh giá cao sản phẩm của mình, tìm điểm yếu của đối thủ cạnh tranh cung cấp cho khách hàng
C. Gửi namecard để khi khách hàng cần sẽ liên hệ lại
D. Không mất thời gian vì đó là khách hàng VIP của đối thủ cạnh tranh
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Khi KH cho rằng mức phí SP-DV của Sacombank không cạnh tranh so với các Ngân hàng khác anh/chị nên:
A. Chuyển sang phục vụ KH khác.
B. Không quan tâm đến những nhận xét này của KH.
C. Lắng nghe, mỉm cười và giải thích những ưu điểm khác của SP-DV Sacombank về sự thuận tiện, chuyên nghiệp, nhanh chóng, uy tín, mức độ rủi ro cũng như những ưu đãi khác cho KH thân thiết.
D. Không có câu nào đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Marketing ngân hàng, thuộc nhóm marketing các sản phẩm dịch vụ, gồm các thành phần sau:
A. Kênh phân phối và chương trình khuyến mại
B. Nhân viên cung ứng dịch vụ, cơ sở vật chất và quy trình nghiệp vụ.
C. Sản phẩm và giá
D. Tất cả các yếu tố trên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Là một CV QHKH cá nhân, anh/chị sẽ làm gì nếu gặp khách hàng có nhu cầu về sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp
A. Giới thiệu điện thoại, địa chỉ, người phụ trách bộ phận dịch vụ doanh nghiệp để khách hàng liên hệ
B. Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và cung cấp ngay thông tin cho bộ phận dịch vụ doanh nghiệp
C. Trực tiếp liên hệ với bộ phận dịch vụ doanh nghiệp để giải quyết nhanh nhất nhu cầu khách hàng
D. Cả b và c đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 36
- 1 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận