Câu hỏi: Hormone tác dụng thông qua cơ chế hình thành và tác dụng của IP3 và diacyl glycerol, ngoại trừ:
A. TRH
B. TSH
C. GnRH
D. ADH
Câu 1: Verapamil dùng trong điều trị rối loạn nhịp tim, thuốc này giữ Ca2+ lại trong máu do Ca2+có vai trò hạ huyết áp, thực chất Verapamil có vai trò:
A. ức chế Ca2+-protein
B. chẹn kênh Ca2+
C. ức chế receptor trên màng
D. ức chế hệ enzyme hoạt hóa
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Phát biểu đúng về phức hợp Ca2+ - Calmodulin, ngoại trừ:
A. Calmodulin có 4 vị trí gắn Ca2+, chỉ khi gắn đủ 4 vị trí thì mới thể hiện hoạt tính
B. Phức hợp Ca2+-Calmodulin linh hoạt hơn so với AMP vòng
C. Protein troponin C không có hoạt tính enzyme
D. Troponin C chủ yếu tìm thấy trong tế bào cơ vân, cơ tim
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Hai phương pháp giúp thận tham gia điều hòa toan kiềm của cơ thể:
A. Bài tiết H+ hoán đổi với Na+ hấp thu
B. Một H+ bài tiết và 1 \(HCO_3^ -\) được hấp thu
C. Tái hấp thu \(HCO_3^ - \) được lọc và bổ sung \(HCO_3^ -\) mới
D. Bài tiết H+ kèm theo bài tiết \(\mathop {NH}\nolimits_3 \)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Các hormone khác nhau cùng tác động thông qua trung gian một chất truyền tin thứ hai nhưng lại gây đáp ứng chuyên biệt là nhờ:
A. Tính chất tan được trong nước hay lipid của hormone
B. Vận chuyển trong máu dạng tư do hay kết hợp của hormone
C. Vị trí khác nhau của receptor trong tế bào đích
D. Bản chất và số lượng của hệ thống enzyme trong các tế bào đích khác nhau
30/08/2021 0 Lượt xem
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hormone T3-T4:
A. Tổng hợp sẵn, bài tiết chậm
B. Tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh
C. Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết chậm
D. Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết nhanh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 2
- 13 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học có đáp án
- 687
- 35
- 50
-
50 người đang thi
- 542
- 13
- 50
-
49 người đang thi
- 584
- 13
- 50
-
51 người đang thi
- 289
- 4
- 9
-
54 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận