Câu hỏi: Hợp đồng mua bán hàng hoá ngoại thương:

221 Lượt xem
30/08/2021
3.4 9 Đánh giá

A. Có thể là hợp đồng một văn bản, có thể là hợp đồng hai văn bản

B. Chỉ có thể là hợp đồng một văn bản mà hai bên xuất nhập khẩu cùng ký trên đó

C. Có thể là hợp đồng một văn bản, có thể là hợp đồng bốn văn bản

D. Chỉ có thể là hợp đồng hai văn bản, không có loại hợp đồng một văn bản

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Hợp đồng mua bán ngoại thương ký kết dưới thể thức một văn bản nghĩa là:

A. Hợp đồng chỉ làm một bản duy nhất nhưng bằng hai thứ tiềng, một bên ký vào cuối bản ngôn ngữ này, bên kia ký vào bản ngôn ngữ kia

B. Hợp đồng có nhiều bản nhưng đều làm bằng một thứ ngôn ngữ mà hai bên thống nhất lựa chọn và trong hợp đồng có ghi rõ điều đó

C. Hai bên đều có mặt tại một nơi và cùng ký vào bản hợp đồng hoặc một bên ký trước vào một số bản rồi gửi cho bên kia ký sau

D. Hợp đồng chỉ làm có một bản duy nhất, hai bên cùng ký, nhưng không bên nào giữ bản hợp đồng ấy, toà án lưu giữ hợp đồng đó

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Thuật ngữ CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) quy định:

A. Người mua thu xếp, người bán có trách nhiệm trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích

B. Người bán có trách nhiệm thu xếp và trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích

C. Người bán thu xếp và trả cước phí chuyển hàng hóa tới kho của người mua tại cảng đích

D. Người mua thu xếp và và có trách nhiệm trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Trong hợp đồng thuê tàu giữa chủ hàng và chủ tàu, phần “điều kiện giao hàng” thường có ghi bên cạnh thuật ngữ của Incoterm một cụm từ “FO”, điều đó có nghĩa là miễn chi phí dỡ hàng” (Free out = FO):

A. Tức là cả chủ tàu và chủ hàng không chịu phí dỡ hàng khỏi tàu

B. Tức là người bán không chịu phí dỡ hàng khỏi tàu

C. Tức là chủ hàng không chịu phí dỡ hàng khỏi tàu

D. Tức là chủ tàu không chịu phí dỡ hàng khỏi tàu

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Thuật ngữ FAS Free Alongside ship (named port of shipment)/Giao hàng dọc mạn tàu (tại cảng xếp hàng qui định) quy định rằng người mua phải:

A. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng mà người bán đã giao dọc mạn tàu tại cảng xếp hàng

B. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng tại cảng dỡ bên nước người mua

C. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi hàng hoá được giao qua hẳn lan can tàu tại cảng xếp hàng..

D. Chịu rủi ro từ khi người bán đã giao hàng dọc mạn tàu tại cảng xếp hàng mà không có nghĩa vụ mua bảo hiểm

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Trong Incoterms (Incoterm 2000, 2010) nhóm C có thuật ngữ CFR Cost and Freight, CIF Cost, Insurance and Freight, CPT Carriage Paid To, CIP Carriage & Insurance Paid To. Ai có nghĩa vụ thực hiện việc giao hàng tại nước người mua?

A. Người giao nhận (Forwarders) có trách nhiệm

B. Người bán (sellers) có trách nhiệm

C. Người vận tải (carriers) có trách nhiệm

D. Người mua (buyers) có trách nhiệm

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Trong dự thảo hợp đồng xuất khẩu gạo của Việt Nam, tại điều khoản chất lượng có ghi "gạo có chất lượng như mẫu gạo của Thái Lan xuất khẩu sang Châu Phi":

A. Đó là cách ghi chấp nhận được

B. Đó là cách ghi chuẩn mực

C. Đó là cách ghi hoàn toàn hợp lệ

D. Đó là cách ghi không chuẩn xác

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 2
Thông tin thêm
  • 185 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên