Câu hỏi: Hình phạt bổ sung có thể được áp dụng đối với người phạm tội bức cung là gì?

122 Lượt xem
30/08/2021
4.1 9 Đánh giá

A. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

B. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 năm đến 05 năm.

C. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

D. Người phạm tội còn có thể bị cấm cư trú từ 01 năm đến 03 năm, cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 03 năm.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nhận định nào sau đây là không đúng về trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại phạm tội:

A. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm trong BLHS hiện hành

B. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

C. Pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân

D. Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 BLHS mới phải chịu trách nhiệm hình sự

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Nhận định nào dưới đây về luật hình sự không đúng?

A. Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

B. Bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành

C. Xác định các hành vi vi phạm pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật

D. Xác định những hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với những tội phạm ấy

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng về các tình tiết giảm nhẹ làm căn cứ cho hưởng án treo:

A. Có từ 2 tình tiết giảm nhẹ trở lên trong đó có ít nhất 1 tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS.

B. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo.

C. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ do tòa án xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo.

D. Chỉ cần có 2 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên trở lên không quan trọng những tình tiết này được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS hay quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Nhận định nào không đúng về miễn trách nhiệm hình sự?

A. Miễn trách nhiệm hình sự là trường hợp người phạm tội không bị áp dụng hình phạt

B. Miễn trách nhiệm hình sự là không buộc người phạm tội phải gánh chịu hậu quả pháp lý hình sự về tội phạm mà người này đã thực hiện

C. Hành vi của người được miễn trách nhiệm hình sự đã cấu thành tội phạm

D. Điều 29 BLHS quy định các căn cứ miễn trách nhiệm hình sự bắt buộc và tuỳ nghi

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Bộ luật hình sự không có hiệu lực 2015 chỉ có hiệu lực đối với đối tượng nào?

A. Người nước ngoài không cư trú ở Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ lãnh thổ Việt Nam

B. Người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam

C. Người không quốc tịch phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam

D. Cả a, b, c sai

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 13
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên