Câu hỏi: Trong hoạt động tố tụng, người sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc thì có thể bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân nếu phạm tội thuộc trường hợp nào sau đây?

121 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Làm người bị bức cung chết.

B. Làm người bị bức cung tự sát.

C. Ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai sai sự thật.

D. Dùng nhục hình hoặc đối xử tàn bạo, hạ nhục nhân phẩm người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trường hợp người bị phạt cải tạo không giam giữ phải thực hiện một số công việc lao động phục vụ cộng đồng trong thời gian cải tạo không giam giữ thì thời gian đó là:

A. Không quá 02 giờ trong một ngày và không quá 05 ngày trong 01 tuần

B. Không quá 02 giờ trong một ngày và không quá 02 ngày trong 01 tuần

C. Không quá 03 giờ trong một ngày và không quá 03 ngày trong 01 tuần

D. Không quá 03 giờ trong một ngày và không quá 03 ngày trong 01 tuần

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Nhận định nào không đúng về miễn trách nhiệm hình sự?

A. Miễn trách nhiệm hình sự là trường hợp người phạm tội không bị áp dụng hình phạt

B. Miễn trách nhiệm hình sự là không buộc người phạm tội phải gánh chịu hậu quả pháp lý hình sự về tội phạm mà người này đã thực hiện

C. Hành vi của người được miễn trách nhiệm hình sự đã cấu thành tội phạm

D. Điều 29 BLHS quy định các căn cứ miễn trách nhiệm hình sự bắt buộc và tuỳ nghi

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Người bắt, giữ hoặc giam người khác trái pháp luật mà có hành vi tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục nhân phẩm của nạn nhân thì bị xử lý hình sự như thế nào?

A. Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

B. Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Nhận định nào sau đây là không đúng về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

A. Một số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 51 BLHS.

B. Những tình tiết đã được sử dụng làm tình tiết định tội, định khung giảm nhẹ hình phạt thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.

C. Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự là những tình tiết có trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ.

D. Ngoài những tình tiết nêu tại khoản 1 Điều 51 BLHS, tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng về các tình tiết giảm nhẹ làm căn cứ cho hưởng án treo:

A. Có từ 2 tình tiết giảm nhẹ trở lên trong đó có ít nhất 1 tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS.

B. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo.

C. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ do tòa án xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo.

D. Chỉ cần có 2 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên trở lên không quan trọng những tình tiết này được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS hay quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm:

A. Bị phát hiện

B. Được thực hiện

C. Hoàn thành

D. Kết thúc

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 13
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên