Câu hỏi: Nhận định nào sau đây là đúng về các tình tiết giảm nhẹ làm căn cứ cho hưởng án treo:
A. Có từ 2 tình tiết giảm nhẹ trở lên trong đó có ít nhất 1 tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS.
B. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo.
C. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ do tòa án xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo.
D. Chỉ cần có 2 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên trở lên không quan trọng những tình tiết này được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS hay quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS.
Câu 1: Để nhanh chóng phá án, Điều tra viên H đã đe dọa đánh để ép anh Đ phải khai nhận là đã sát hại nạn nhân. Theo Bộ luật hình sự năm 2015, hành vi của Điều tra viên H đã có dấu hiệu của tội gì? ![]()
A. Tội bức cung.
B. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật.
C. Tội cưỡng ép người khác khai báo, cung cấp tài liệu.
D. Tội dùng nhục hình.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Nhận định nào sau đây là không đúng về trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại phạm tội:
A. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm trong BLHS hiện hành
B. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
C. Pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân
D. Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 BLHS mới phải chịu trách nhiệm hình sự
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Hình phạt bổ sung có thể được áp dụng đối với người phạm tội bức cung là gì? ![]()
A. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
B. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 năm đến 05 năm.
C. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
D. Người phạm tội còn có thể bị cấm cư trú từ 01 năm đến 03 năm, cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 03 năm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Người thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản trở việc khiếu nại, tố cáo, việc xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc việc xử lý người bị khiếu nại, tố cáo thì có thể bị áp dụng hình phạt nào sau đây theo Bộ luật hình sự năm 2015? ![]()
A. Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
B. Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Người bắt, giữ hoặc giam người khác trái pháp luật mà có hành vi tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục nhân phẩm của nạn nhân thì bị xử lý hình sự như thế nào? ![]()
A. Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
B. Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Nhận định nào sau đây là không đúng về hình phạt cấm cư trú:
A. Cấm cư trú là buộc người bị kết án phạt tù không được tạm trú hoặc thường trú ở một số địa phương nhất định
B. Cấm cư trú là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội, khi không áp dụng là hình phạt chính
C. Thời hạn cấm cư trú là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù
D. Cấm cư trú là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 13
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự có đáp án
- 471
- 17
- 25
-
97 người đang thi
- 733
- 21
- 25
-
98 người đang thi
- 350
- 8
- 25
-
38 người đang thi
- 346
- 4
- 25
-
96 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận