Câu hỏi:
Người bắt, giữ hoặc giam người khác trái pháp luật mà có hành vi tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục nhân phẩm của nạn nhân thì bị xử lý hình sự như thế nào?
A. Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
B. Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.
Câu 1: Đối tượng nào sau đây không thể bị tịch thu sung vào ngân sách nhà nước:
A. Vật, tiền bị người phạm tội chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép
B. Vật hoặc tiền do phạm tội hoặc do mua bán, đổi chác những thứ ấy mà có; khoản thu lợi bất chính từ việc phạm tội
C. Vật thuộc loại Nhà nước cấm tàng trữ, cấm lưu hành
D. Công cụ, phương tiện dùng vào việc phạm tội
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Nhận định nào sau đây là không đúng về các biện pháp tư pháp:
A. Các biện pháp tư pháp có mục đích trừng trị và mục đích phòng ngừa.
B. Các biện pháp tư pháp không để lại án tích cho người, pháp nhân thương mại bị áp dụng.
C. Các biện pháp tư pháp là biện pháp cưỡng chế hình sự do Viện Kiểm Sát, Tòa Án quyết định.
D. Các biện pháp tư pháp được quy định trong BLHS.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Khẳng định nào là sai?
A. Người phạm tội nghiêm trọng có thể được hưởng án treo.
B. Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội đã phạm là trên 3 năm tù.
C. Người phạm tội được hưởng án treo nếu hình phạt đã tuyên đối với người ấy là không quá 3 năm tù.
D. Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu người phạm tội bị xét xử trong cùng một lần về nhiều tội, trừ trường hợp người phạm tội là người dưới 18 tuổi.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng về các tình tiết giảm nhẹ làm căn cứ cho hưởng án treo:
A. Có từ 2 tình tiết giảm nhẹ trở lên trong đó có ít nhất 1 tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS.
B. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo.
C. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ do tòa án xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo.
D. Chỉ cần có 2 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên trở lên không quan trọng những tình tiết này được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS hay quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Người thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản trở việc khiếu nại, tố cáo, việc xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc việc xử lý người bị khiếu nại, tố cáo thì có thể bị áp dụng hình phạt nào sau đây theo Bộ luật hình sự năm 2015? ![]()
A. Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
B. Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Nhận định nào sau đây là không đúng về trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại phạm tội:
A. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm trong BLHS hiện hành
B. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
C. Pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân
D. Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 BLHS mới phải chịu trách nhiệm hình sự
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 13
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự có đáp án
- 452
- 17
- 25
-
96 người đang thi
- 713
- 21
- 25
-
10 người đang thi
- 337
- 8
- 25
-
50 người đang thi
- 332
- 4
- 25
-
54 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận