Câu hỏi: Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung của ASEAN (Common Effective Preferential Tariffs - CEPT/AFTA) được ký kết năm 1992, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1993, nhằm đạt đến mực tiêu nào sau đây?
A. Giảm thuế suất còn từ 0 - 5% và loại bỏ dần dần các biện pháp phi thuế quan sau lọ trinh 10 năm kể từ khi bắt đầu thực hiện AFTA của từng thảnh viên
B. Giảm thuế suất còn 5% và loại bỏ toàn bộ các biện pháp phỉ thuế quan sau lộ trình 10 năm
C. Loại bỏ hết hàng rào mậu dịch sau lộ trình 15 năm
D. Giảm thuế suất còn từ 0 - 5% vào loại bỏ toàn bộ các biện pháp phi thuế quan sau lộ trình 10 năm
Câu 1: Tổ chức thương mại đa phương tiêu biểu trên thể giới trong hơn nửa thế kỷ qua là hê thống GATT/WTO. So với các tổ chức liên minh khu vực, hệ thống này có những đặc điểm cơ bản gì sau đây?
A. Quan hệ hợp tác chặt chẽ và hiệu quả hơn
B. Quan hệ hợp tác lỏng lẻo và kém hiệu quả hơn
C. Nội dung hợp tác ít hơn, nhưng không gian hợp tác bao trùm toàn cầu, tập hợp hầu hết các nền kinh tế lớn nhất thế giới, nên tính chất phức tạp cao hơn hẳn
D. Nội dung hợp tác quan trọng không kém, lại tập hợp tất cả các nền kinh tế lớn nhất thế giới, nên tính chất phức tạp cao hơn hẳn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trợ cấp xuất khẩu (thuộc Hiệp định Nông nghiệp (AoA) của Tổ chức Thương mại Thế giới — WTO) quy định như thề nào?
A. Các nước phát triển phải cắt giảm 26% về giá trị trợ cấp và giảm tối thiểu 11% về khối lượng được nhận trợ cấp xuất khẩu trong vòng 6 năm tính từ năm 1995
B. Các nước phát triển phải cật giảm 36% về giá trị trợ cấp và giảm tối thiểu 21% về khối lượng được nhận trợ cấp xuất khẩu trong vòng 6 năm tính từ năm 1995
C. Các nước phát triển phải cắt giảm 46% về giá trị trợ cấp và giảm tối thiểu 31% về khối lượng được nhận trợ cấp xuất khẩu trong vòng 6 năm tính từ năm 1995
D. Các nước phát triển không phải cát giảm về giá trị trợ cấp và không giảm về khối lượng được nhận trợ cấp xuất khẩu trong vòng 6 năm tính từ năm 1995
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Công ty X trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 sản phẩm A với giá tại hợp đồng thương mại quốc tế là 10 USD/sàn phẩm. Tỷ giá tính thuế là USD/VND = 18.000. Thuế xuất khẩu theo giá trị đổi với sản phẩm A là 2%, Thuế xuất khẩu theo số lượng đôi với sản phẩm A là 0,5 ƯSD/sản phẩm, số tiền thuế xuất khẩu tính theo giá trị và tính theo số lượng Công ty X phải nộp lần lượt là bao nhiêu?
A. 1.800.000 VNĐ và 90.000 VNĐ
B. 900.000 VNĐ và 4.500.000 VNĐ
C. 900.000 VNĐ và 90.000 VNĐ
D. 1.800.000 VNĐ và 4.500.000 VNĐ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Tổng thống Mỹ Donald Trump cho rằng Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA) là “thỏa thuận thương mại tồi tệ nhất trong lịch sử nước Mỹ". Nguyên nhân nào gây ra điều này?
A. Doanh nghiệp Mỹ đóng cửa hoặc chuyển sang quốc gia khác
B. Thâm hụt thương mại của Mỹ lớn
C. Người dân Mỹ mất việc làm
D. Do sự chênh lệch trình độ quá lớn gịữa các quốc gia trong liên kết và sự nóng vội trong việc thực hiện lộ trình cắt giảm thuế quan và cắt giảm các rào cản phi thuế quan trong FTA này
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Bán phá giá kiểu chóp nhoáng (predatoiy dumping) là gì?
A. Bán phá giá ở thị trường này, nhưng bán giá cao ở các thị trường còn lại để bù đăp các khoản chi phí và giá thành
B. Thỉnh thoảng bán phá giá một sản phẩm nào đó trong một số trường họp và giai đoạn nhât định nhằm giảm thiểu những rủi ro kinh doanh cỏ thể mắc phải
C. Tạm thời bán một sản phẩm nào đó ra nước ngoài với giá thấp hem giá giá thành đê loại bót đói thủ cạnh tranh, sau đó điều chỉnh tăng giá bán
D. Bán phá giá tại các thị trường ở những nước có nền kinh tế phát triển để tiếp cận với thị trường dân cư có thu nhập cao
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Đến nay, đầu tư trực tiếp giữa các quốc gia công nghiệp phát triển vẫn chiếm đại bộ phận trong dòng vốn FDI lưu chuyển hàng năm. Nguyên nhân chính có sức thuyết phục nhất của hiện tượng đó là:
A. Đầu tư lẫn nhau giữa các quốc gia công nghiệp phát triển dễ thực hiện hơn
B. Đầu tư lẫn nhau giữa các quốc gia công nghiệp phát triển đảm bảo lợi nhuận nhiều hơn
C. Các nước đầu tư coi đó là giải pháp cơ bản để đưa hàng hóa vượt qua rào cản thương mại của nước tiếp nhận đầu tư một cách hữu hiệu
D. Đầu tư vào các quốc gia đang phát triển nhiều rủi ro hơn
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế có đáp án
- 675
- 28
- 25
-
53 người đang thi
- 463
- 19
- 25
-
74 người đang thi
- 537
- 12
- 24
-
83 người đang thi
- 287
- 6
- 25
-
43 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận