Câu hỏi: Hiện nay ở Việt Nam, những mặt hàng nào cấm xuất khẩu?

157 Lượt xem
30/08/2021
3.8 8 Đánh giá

A. Vũ khí đạn được, chất nổ, chất cháy, đồ cổ, đồ gỗ, các loại ma tuý, các loại hoá chất độc, động vật trong rừng

B. Vũ khí đạn được, chất nổ, chất cháy, đồ cổ, đồ gỗ, các loại ma tuý, các loại hoá chất độc, động vật trong rừng, các loại máy mật mã chuyên dùng

C. Vũ khí đạn được, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ trong công nghiệp), trang thiết bị quân sự, đồ cổ, các loại ma tuý, đồ gỗ, gỗ tròn, gỗ xẻ trong rừng nguyên sinh, động vật hoang dã và thực vật quý hiếm, các loại máy mật mã chuyên dùng

D. Vũ khí đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ trong công nghiệp), trang thiết bị quân sự, đồ cổ, các loại ma tuý, gỗ tròn, gỗ xẻ trong rừng nguyên sinh, thực vật quý hiếm, các loại máy mật mã chuyên dùng máy thiết bị công nghiệp

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Điểm khác nhau về định nghĩa hành vi thương mại quốc tế giữa pháp luật nước ta với quan niệm của WTO?

A. Luật thương mại Việt Nam quan niệm hẹp hơn về hành vi thương mại, còn WTO quan niệm rộng hơn

B. Luật thương mại Việt Nam chỉ qui định 14 hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục địch kiếm lời là hành vi thương mạ

C. Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại, luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại

D. Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân và tất cả pháp nhân, cá nhân trong hoạt động thương mại, Luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Nội dung chủ yếu của luật thương mại quốc tế về quyền sở hữu trí tuệ gồm:

A. Bản quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, thương hiệu, xuất xứ hàng hoá, chỉ dẫn địa lý, sơ đồ bố trí mạch tích hợp

B. Bản quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, thương hiệu, các loại thông tin mật và bí quyết thương mại, chỉ dẫn địa lý, sơ đồ bố trí mạch tích hợp

C. Quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hoá và dịch vụ, thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp, bằng phát minh sáng chế, sơ đồ bố trí mạch tích hợp, bảo hộ thông tin mật và bí quyết thương mại, các hợp đồng li – xăng (license) chống cạnh tranh trong thương mại

D. Quyền tác giả, và các bản quyền, nhãn hiệu hàng hoá, chỉ dẫn địa lý, bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp, bằng phát minh sáng chế, bản phát minh bảng tích hợp, các thông tin mật và bí quyết thương mại, các hợp đồng li – xăng (license) chống cạnh tranh trong thương mại…. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo Công ước Viên 1980, hợp đồng mua bán ngoại thương là hợp đồng mua bán hàng hoá?

A.  Giữa các bên có quốc tịch khác nhau

B. Mà đối tượng của nó được chuyển ra nước ngoài 

C. Mà đối tượng của nó được có nguồn gốc ở nước ngoài 

D. Các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Theo công ước Lahaye (1964), hợp đồng mua bán ngoại thương là loại hợp đồng mua bán hàng hoá trong đó các bên ký kết:

A. Phải có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, đối tượng của hợp đồng là hàng hoá có nguồn gốc ở nước ngoài, chào hàng và chấp nhận hàng có thể được lập ở các nước khác nhau

B. Phải có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, đối tượng của hợp đồng là hàng hoá có nguồn gốc ở nước ngoài, chào hàng và chấp nhận hàng có thể được lập ở nước ngoài.

C. Có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá có thể được chuyển từ nước này sang nước khác hoặc việc trao đổi ý chí ký kết hợp đồng giữa các bên có thể được lập ở những nước khác nhau

D. Có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá có thể được chuyển ra nước ngoài hoặc việc trao đổi ý chí ký kết hợp đồng giữa các bên được lập ở những nước khác nhau

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật thương mại quốc tế, quy chế tối huệ quốc (MFN) là:

A. Yêu cầu phải đối xử bình đẳng giữa các nước khác nhau trong về thương mại hàng hoá, dịch vụ, đầu tư, quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu

B. Yêu cầu nước chủ nhà nếu đã giao cho nước nào đó một đặc quyền về thương mại thì cũng phải đối xử với các nước khác viên WTO tương tự như vậy

C. Yêu cầu phải đối xử bình đẳng giữa các nước khác nhau khi muốn xuất hàng háo của mình vào nước họ

D. Yêu cầu không phân biệt đối xử đối với hàng hoá giữa các nước khác nhau

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Việc lựa chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương:

A. Các bên tự do lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp có thể chọn toà hoặc trọng tài bất kỳ nước nào. Trọng tài là cơ quan giải quyết tranh chấp phi chính phủ. Toà án là cơ quan giải quyết tranh chấp mang tính quyền lực nhà nước

B. Các bên chỉ chọn trọng tài, toà án của nước người bán hoặc trọng tài nước người mua, Trọng tài là cơ quan giải quyết tranh chấp phi chính phủ. Toà án là cơ quan giải quyết tranh chấp mang tính quyền lực nhà nước

C.  Có thể chọn bất cứ Trọng tài nước nào miễn sao bảo đảm quyền lợi của các bên. Toà án xét xử theo những nguyên tắc nhất định, không thể chọn tuỳ tiện. Trọng tài là cơ quan giải quyết tranh chấp phi chính phủ. Toà án là cơ quan giải quyết tranh chấp mang mang tính quyền lực nhà nước

D. Có thể chọn trọng tài, toà án của nước người bán, của nước người mua, hoặc của nước thứ ba, Trọng tài là cơ quan giải quyết tranh chấp phi chính phủ. Toà án là cơ quan giải quyết tranh chấp mang tính quyền lực nhàn nước

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 22
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên