Câu hỏi: Hệ số thanh toán ngắn hạn bằng:

171 Lượt xem
30/08/2021
3.2 6 Đánh giá

A. Tài sản lưu động/nợ dài hạn

B. Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn

C. Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn ngân hàng

D. Tài sản lưu động/tổng nợ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Khi cty hoạt động trong ngành XNK, được cấp hạn mức tín dụng, bảo lãnh và L/C trả chậm, khi kiểm tra giấy nhận nợ để giải ngân, bên cạnh việc kiểm tra dư nợ đang sử dụng, kiểm soát tín dụng cần kiểm tra thêm yếu tố nào?

A. Giá trị L/C trả chậm đang phát hành để cộng với giấy nhận nợ chuẩn bị giải ngân và dư nợ hiện tại xem có bị vượt hạn mức tín dụng và bảo lãnh đã cấp không.

B. Giá trị L/C trả ngay đang phát hành

C. Số dư thư bảo lãnh đang phát hành

D. Cả 3 câu trên 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Khi thẩm định hồ sơ vay, CVKH quan tâm đến điều kiện nào sau đây của khách hàng: 

A. Khả năng tài chính bảo đảm trả nợ đúng cam kết

B. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Tài sản thế chấp đúng theo quy định Ngân hàng. 

C. Phương án kinh doanh khả thi. Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự

D. Các câu trên đều đúng 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Cho vay du học dùng để:

A. Cấp hạn mức tín dụng đảm bảo năng lực tài chính bổ túc hồ sơ du học.

B. Phát hành thư bảo lãnh thanh toán bổ túc hồ sơ du học.

C. Thanh toán chi phí du học ( học phí và sinh họat phí) trong suốt quá trình du học.

D. Tất cả đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo anh/chị, khi tiến hành làm thủ tục giải ngân cho khách hàng, tất cả các hồ sơ đều hợp lý, hợp lệ, trước lúc khách hàng nhận tiền giải ngân, anh/chị nghe thông tin bên ngoài rằng khách hàng này từng lừa đảo chiếm đoạt tài sản người khách và đang bị thưa kiện, vậy anh/chị có tiếp tục để khách hàng nhận tiền vay không? Tại sao?

A. Tạm ngừng giải ngân cho khách hàng, báo cáo lãnh đạo về trường hợp thông tin bất lợi có thể gây rủi to cho ngân hàng,để lãnh đạo cử cán bộ xác minh lại và trả lời khách hàng sau! 

B. Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo, và việc này không gây rủi ro cho chính anh/chị vì CBTD và lãnh đạo đã duyệt hồ sơ này rồi.

C. Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo.

D. Vẫn giải ngân cho khách hàng, nhưng đề nghị khách hàng ký quỹ 100% lại và xác minh lại nếu đủ điều kiện thì khách hàng cứ rút tiền ký quỹ ra, không làm thủ tục lại mất thời gian. 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Mức cho vay và tỷ lệ cho vay trong sản phẩm cho vay chứng minh năng lực tài chính là:

A. Mức cho vay tối đa 100% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 100% giá trị tài sản đảm bảo.

B. Mức cho vay tối đa 100% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 70% giá trị tài sản đảm bảo

C. Mức cho vay tối đa 70% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 100% giá trị tài sản đảm bảo

D. Mức cho vay tối đa 70% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 70% giá trị tài sản đảm bảo

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Tại sao phải kiểm tra sau cho vay?

A. Báo cáo kiểm tra sau cho vay là để hoàn tất thủ tục của một hồ sơ vay vốn, để đối phó với Kiểm toán nội bộ hoặc Ngân hàng nhà nước.

B. Kiểm tra sau cho vay là để nhắc nhở khách hàng rằng Ngân hàng luôn quan tâm đến khách hàng về khoản vay để khách hàng nhớ đến ngày trả nợ

C. Kiểm tra sau cho vay là để xác nhận lại khách hàng có sử dụng nguồn vốn ngân hàng đúng với mục đích trên phương án đã đề ra trước khi vay vốn hay không? Từ đó có thể hạn chế được rủi ro có thể phát sinh cho ngân hàng nếu khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích

D. Cả a và c

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 5
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm

Cùng danh mục