Câu hỏi: Hai triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư đơn thuần:
A. Phù và tiểu ít
B. Phù và tăng huyết áp
C. Phù và Proteine niệu > 3,5 g/24 giờ
D. Phù và giảm Protid máu
Câu 1: Chế độ ăn trong hội chứng thận hư:
A. Phù to: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h
B. Phù to: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h
C. Phù nhẹ: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid < 2g/kg/24h
D. Phù nhẹ: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid< 2g/kg/24h
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Loại thuốc không dùng để điều trị cơ chế bệnh sinh ở hội chứng thận hư:
A. Corticoid
B. Cyclophosphamide
C. Azathioprine
D. Furosemide
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Đồng tử co nhỏ thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:
A. Morphine
B. Barbiturique
C. Phospho hữu cơ
D. Kháng choline
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Các cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:
A. Giảm áp lực keo, tăng áp lực thủy tĩnh
B. Giảm áp lực keo, tăng Aldosterone
C. Giảm áp lực keo, tăng tính thấm thành mạch
D. Tăng áp lực thủy tĩnh, tăng Aldosterone
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chẩn đoán phân biệt hội chứng thận hư đơn thuần hay kết hợp:
A. Dựa vào mức độ suy thận
B. Dựa vào huyết áp, lượng nước tiểu và cân nặng
C. Dựa vào việc đáp ứng với điều trị bằng Corticoid
D. Dựa vào huyết áp, tiểu máu và suy thận
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Điều trị cơ chế bệnh sinh trong hội chứng thận hư ở người lớn:
A. Furosemide 40 - 80 mg/24h
B. Prednisolone 2mg/kg/24h
C. Aldactone 100 - 200 mg/24h
D. Prednisolone 1mg/kg/24h
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 29
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận