Câu hỏi: Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định,có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?
A. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
B. Nghiệp vụ nội bản và ngoại bản
C. Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng
D. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác
Câu 1: Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tính dụng đối với NHTM?
A. Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
B. Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàng
C. Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sản
D. Nhắm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu
A. NPV bằng đầu tư ban đầu
B. NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
C. NPV>0
D. Tất cả đều sai
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá
A. 15% vốn tự có của tổ chức vay vốn
B. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay
C. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay
D. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động và quản lý của ngân hàng?
A. Giúp thấy được mục tiêu chính của cổ đông
B. Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng
C. Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng
D. Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu chiến lược đề ra
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về nhũng hoạt động mà ngân hag thương mại được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
A. Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm,nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
B. Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ
C. Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản
D. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm,nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
A. Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
B. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
C. Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN
D. Không có câu nào đúng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 4
- 4 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm ngân hàng
- 532
- 8
- 40
-
68 người đang thi
- 596
- 6
- 50
-
16 người đang thi
- 688
- 7
- 50
-
20 người đang thi
- 717
- 7
- 50
-
34 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận