Câu hỏi: Đối tượng nghiên cứu trong đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: " Nâng cao hứng thú học tập của học sinh khối 5 Trường tiểu học B trong môn Toán bằng biện pháp tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm..." là:
A. Các hoạt động trải nghiệm
B. Tâm lí của học sinh
C. Học sinh khối 5 trường tiểu học B
D. Phương pháp dạy môn Toán
Câu 1: Các Giải pháp thay thế trong "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng" từ những nguồn nào dưới đây là phù hợp?
A. Các giải pháp của chính giáo viên; Các phương tiện cơ sở vật chất khoa học kĩ thuật; Tài liệu về phương pháp dạy học bậc tiểu học.
B. Các giải pháp đã được công bố; Lịch sử nghiên cứu vấn đề; Điều chỉnh giải pháp từ các mô hình khác; Tiếp tục tìm thông tin nguyên nhân.
C. Các giải pháp đã triển khai thành công nơi khác; Điều chỉnh giải pháp từ các mô hình khác; Các giải pháp do chính giáo viên nghĩ ra
D. Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện công nghệ thông tin; Các phát minh khoa học; Giải pháp của chính giáo viên đưa ra.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Vấn đề: "Phương pháp dạy Tiếng Việt tốt nhất là gì" có chọn làm vấn đề nghiên cứu để thực hiện một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng" được không?
A. Đây là vấn đề giáo viên quan tâm, kiểm chứng được bằng dữ liệu.
B. Có nhận định về giá trị, kiểm chứng được nên nghiên cứu được.
C. Nghiên cứu được. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.
D. "Tốt nhất": nhận định về giá trị. Không nghiên cứu được.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Hoạt động "Tìm hiểu hiện trạng" của một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng" trong nhà trường tiểu học của tổ chuyên môn có thể bắt đầu như thế nào là phù hợp nhất trong các lựa chọn sau?
A. Bằng việc nhìn lại các vấn đề trong việc dạy học trên lớp
B. Đề xuất xây dựng kế hoạch của tổ trưởng
C. Yêu cầu của nhà trường trong năm học
D. Mong muốn của phụ huynh về chất lượng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Trong quá trình tìm hiểu lịch sử nghiên cứu vấn đề, người nghiên cứu cần tìm hiểu những thông tin nào qua các đề tài đã thực hiện dưới đây?
A. Chọn thông tin thay thế cho giải pháp đang sử dụng trong những giải pháp đã đọc; Nghiên cứu tài liệu tham khảo có ý nghĩa quan trọng; Tìm luận cứ vững vàng cho giải pháp thay thế.
B. Phân tích các dữ liệu thu được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu, từ đó đưa ra các kết luận và khuyến nghị sau khi so sánh với thực tiễn nghiên cứu, rồi áp dụng.
C. Tìm kiếm một số nguồn tin đáng tin cậy; Đọc và tóm tắt thông tin hữu ích, lưu lại các công trình nghiên cứu đã tham khảo để nghiên cứu thêm. Hạn chế của giải pháp.
D. Nội dung bàn luận về các vấn đề tương tự; Cách thực hiện giải pháp cho vấn đề; Bối cảnh giải pháp; Cách đánh giá hiệu quả của giải pháp; Các số liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế của giải pháp.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Đặt tên cho đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng cần thể hiện được điều gì?
A. Đối tượng nghiên cứu; Phân công nghiên cứu; Biện pháp tác động.
B. Mục tiêu đề tài; Đối tượng nghiên cứu; Phạm vi nghiên cứu; Biện pháp tác động.
C. Thực trạng dạy học; Phạm vi nghiên cứu; Biện pháp tác động.
D. Phạm vi nghiên cứu; Biện pháp tác động; Công cụ đo kết quả
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Việc nắm và thực hiện khung nghiên cứu (gồm các bước trong quy trình Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng) có tác dụng gì đối với người thực hiện?
A. Là cơ sở để lập kế hoạch nghiên cứu, giúp người nghiên cứu trong quá trình triển khai đề tài không bỏ qua những khía cạnh quan trọng của nghiên cứu.
B. Giúp cho việc báo cáo, đánh giá kết quả nghiên cứu trước hội đồng đánh giá, Hội đồng khoa học, chuyên môn được rõ ràng, việc áp dụng thuận tiện.
C. Là cơ sở để báo cáo tiến độ nghiên cứu, giúp người nghiên cứu dễ dàng chọn giải pháp tác động được rõ ràng, việc áp dụng thuận tiện.
D. Giúp việc thu thập dữ liệu, xây dựng công cụ đo, phân tích kết quả theo thiết kế nghiên cứu, đưa ra các kết luận và khuyến nghị.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học có đáp án - Phần 15
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 20 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi Trắc nghiệm ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học có đáp án - [YEAR]
- 323
- 0
- 20
-
94 người đang thi
- 323
- 0
- 20
-
61 người đang thi
- 244
- 0
- 20
-
98 người đang thi
- 339
- 0
- 20
-
22 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận