Câu hỏi: Doanh nghiệp nào dưới đây không có tư cách pháp nhân:
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty hợp danh
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Câu 1: Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực từ thời điểm nào?
A. Ngày 26 tháng 11 năm 2014
B. Ngày 31 tháng 12 năm 2014
C. Ngày 01 tháng 07 năm 2015
D. Ngày 01 tháng 01 năm 2016
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Chị A là người bán hàng rong, quà vặt có thu nhập thấp. Anh B là người buôn chuyến. Chị C là người mở công ty TNHH bán lẻ linh kiện máy tính. Đối tượng nào là đối tượng phải đăng ký kinh doanh?
A. Chị A
B. Anh B
C. Chị C
D. Không ai phải đăng ký kinh doanh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Ai không được nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết?
A. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền
B. Cổ đông sáng lập
C. Cổ đông phổ thông
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trong thời gian bao lâu, kể từ ngày nhận hồ sơ xin đăng ký kinh doanh, nếu kô hợp lệ, cơ quan kinh doanh phải gửi văn bản yêu cầu bổ sung sửa đổi cho người thành lập:
A. 3 ngày
B. 5 ngày
C. 7 ngày
D. 10 ngày
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm hữu hạn trong hoạt động kinh doanh
B. Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp
C. Hộ kinh doanh thường tồn tại với quy mô nhỏ
D. Tất cả các phát biểu trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Vào thởi điểm nào, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký cho phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cơ quan thuế cùng cấp và sở chuyên ngành:
A. Tuần thứ 1 hằng tháng
B. Tuần thứ 2 hằng tháng
C. Tuần thứ 3 hằng tháng
D. Tuần thứ 4 hằng tháng
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 15
- 0 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 160
- 3
- 20
-
55 người đang thi
- 144
- 3
- 20
-
57 người đang thi
- 167
- 3
- 20
-
81 người đang thi
- 161
- 1
- 19
-
86 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận