Câu hỏi: Điều nào dưới đây là không đúng khi đề cập đến trung tâm thanh toán bù trừ (Netting center)?
A. Các công ty con không cần phải dự trữ ngoại tệ để thanh toán cho nhau.
B. Vị thế thanh toán ròng tại trung tâm luôn bằng 0.
C. Hoạt động của trung tâm giúp cho quá trình hoàn nhập quỹ nhanh chóng, đồng thời giảm bớt chi phí giao dịch cho bên thứ 3
D. Là nơi tập trung và quản lý lợi nhuận của MNCs.
Câu 1: Vay trước (Fronting loans) hay còn gọi là vay cửa sau (back-to-back loans) là khoản vay giữa công ty mẹ và các công ty con của nó thông qua một tổ chức tài chính trung gian. Cho biết hai trường hợp mà kỹ thuật này được áp dụng?
A. Có sự giới hạn về việc chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ ở quốc gia sở tại.
B. Nhu cầu thiếu hụt vốn ở công ty mẹ và các công ty con khác.
C. Đồng tiền ở công ty mẹ có giá hơn đồng tiền ở công ty con.
D. Các vấn đề khác liên quan đến biến động tỷ giá
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Trong hoạt động kinh doanh quốc tế, các MNEs có các công ty con ở các quốc gia khác nhau với nhiều hệ thống thuế khác nhau. Trong môi trường hoạt động như vậy, các nhà quản trị tài chính ở các MNEs sẽ:
A. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, hoàn thành nghĩa vụ thuế quốc gia
B. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, thực hiện chuyển giá ở các công ty con hoạt động không hiệu quả
C. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, thực hiện chuyển giá ở các công ty con hoạt động hiệu quả
D. Xây dựng một cấu trúc thuế tối ưu, kết hợp với các kỹ thuật tài trợ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Mức cổ tức mà một công ty mẹ nhận được khi đầu tư vào công ty con phụ thuộc vào mức đóng góp của công ty mẹ, hệ thống thuế và tỷ giá của quốc gia công ty con hoạt động. Giả sử công ty con hoạt động tại Việt Nam và tại thời điểm quyết định tỉ lệ chia cổ tức đồng Việt Nam giảm giá thì công ty mẹ sẽ ưu tiên xem xét:
A. Giảm tỉ lệ chia cổ tức
B. Tăng tỉ lệ chia cổ tức
C. Tỉ lệ chia cổ tức được giữ nguyên
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Tỷ giá của hợp đồng giao ngay (Spot) được xác định bởi:
A. Quan hệ cung cầu của đồng ngoại tệ
B. Sự chênh lệch tỉ lệ lạm phát giữacác đồng tiền
C. Sự chênh lệch tỉ lệ lãi suất giữa các đồng tiền
D. Các yếu tố kinh tế – chính trị khác
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Một tập đoàn có hai công ty con A và B ở hai quốc gia A (thuế TNDN là 25%) và thiên dường thuế B (thuế TNDN %). Công ty B mua hàng từ công ty A và bán lại trên thị trường trong nước là 15$. Cho biết, chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm của A là 10$. Giá bán tốt nhất và lợi nhuận chung của tập đoàn cho mỗi đơn vị sản phẩm là:
A. 8$ và 7,00
B. 12$ và 4,50$
C. 15$ và 3,75$
D. 10$ và 5,00$
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Công ty A mua quyền chọn mua 100.000 USD, kỳ hạn 6 tháng, phí 100 VND/1 USD, tỷ giá hợp đồng USD/VND = 20.500. Tại thời điểm đáo hạn, giả sử tỷ giá USD/VND là 21.000 thì:
A. Công ty A sẽ không thực hiện quyền và không bị mất phí 10 triệu VND
B. Công ty A sẽ không thực hiện quyền và bị mất phí 10 triệu VND
C. Công ty A sẽ thực hiện quyền và thu được phần lời là 40 triệu
D. Công ty A sẽ thực hiện quyền và thu được phần lời là 50 triệu
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Quản trị kinh doanh quốc tế - Phần 1
- 45 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Quản trị kinh doanh quốc tế có đáp án
- 590
- 20
- 25
-
87 người đang thi
- 437
- 21
- 25
-
60 người đang thi
- 331
- 7
- 25
-
99 người đang thi
- 293
- 3
- 25
-
93 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận