Câu hỏi: Đáp ứng co cơ vân:
A. Bắt đầu sau khi có điện thế động
B. Không kéo dài lâu như điện thế động
C. Tạo nhiều sức căng khi co cơ đẳng trường hơn là khi co cơ đẳng trương
D. Tạo nhiều công khi co cơ đẳng trường hơn là khi co cơ đẳng trương
Câu 1: Sau khi co, cơ giãn trở về trạng thái nghỉ ban đầu do, CHỌN CÂU SAI:
A. Ngừng tín hiệu điện học từ thần kinh
B. Bơm ion Na+ từ tơ cơ và hệ thống ống T
C. Các thành phần đàn hồi và hoạt động của nhóm cơ đối vận sẽ đưa cơ về chiều dài ban đầu
D. Hoạt hóa bơm calci, bơm ion Ca++ vào trong bể chứa tận cùng
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 2: Vị trí gắn kết của Ca++ trên tế bào cơ vân gây co cơ:
A. Tropomyosin
B. Actin
C. Troponin C
D. Troponin I
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: ERV là thể tích khí:
A. Hít vào hoặc thở ra bình thường
B. Hít vào hết sức và thở ra hết sức
C. Hít vào hết sức sau khi hít vào bình thường
D. Thở ra hết sức sau khi thở ra bình thường
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: FRC là thể tích khí:
A. Còn lại trong phổi sau khi thở ra bình thường
B. Còn lại trong phổi sau khi thở ra hết sức
C. Hít vào hết sức sau khi hít vào bình thường
D. Thở ra hết sức sau khi thở ra bình thường
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Chọn câu đúng nhất được trình bày dưới đây:
A. VC: là thể tích sống chậm
B. FEV1: là thể tích khí thở ra tối đa trong 1 giây đầu tiên
C. FEF: là chỉ số đánh giá tình trạng cơ học hô hấp
D. FVC: là thể tích sống gắng sức
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: RV là thể tích khí:
A. Còn lại trong phổi sau khi thở ra bình thường
B. Còn lại trong phổi sau khi thở ra hết sức
C. Hít vào hết sức sau khi hít vào bình thường
D. Thở ra hết sức sau khi thở ra bình thường
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 23
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận