Câu hỏi: Đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng không bao gồm nội dung sau:
A. Đánh giá bằng phương pháp chuyên gia
B. Đánh giá bằng phương pháp hội đồng
C. Đánh giá bằng phương pháp kết hợp chuyên gia với hội đồng
D. Đánh giá bằng hình thức khảo sát
Câu 1: Sinh hoạt tổ chuyên môn:
A. Là hoạt động thường xuyên trong nhà trường, là dịp để giáo viên trao đổi chuyên môn nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy - học
B. Không phải là hoạt động thường xuyên trong nhà trường, là dịp để giáo viên trao đổi chuyên môn nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy - học
C. Là hoạt động định kì mỗi tháng một lần, là dịp để giáo viên trao đổi chuyên môn nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy - học
D. Là hoạt động thường xuyên trong nhà trường, là dịp để giáo viên chỉ trích lẫn nhau, không trao đổi chuyên môn
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Hãy chọn câu đúng về vai trò của tổ chuyên môn?
A. Trao đổi kinh nghiệm tổ chức các hoạt động phát huy vai trò chủ động tích cực của HS
B. Không phải trao đổi kinh nghiệm đánh giá quá trình và kết quả học tập của HS
C. Cập nhật các thông báo, các đánh giá quá trình và kết quả học tập của HS
D. Nội dung sinh hoạt chuyên môn chỉ mang tính định hướng, không cần cụ thể, không cần thiết thực
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Tổ chuyên môn với việc tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và giáo dục. Hỏi có bao nhiêu bước thực hiện?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Mục đích của sinh hoạt chuyển môn nhằm làm gì?
A. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm cập nhật thông báo, văn bản chỉ đạo, đồng thời bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh của mình
B. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm cập nhật thông báo, văn bản chỉ đạo, đồng thời bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp chuẩn kiến thức - kỹ năng
C. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm cập nhật thông báo, văn bản chỉ đạo, không nhằm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh của mình
D. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh của mình. Không cần cập nhật thông báo, không cần nắm các văn bản chỉ đạo
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng tốt là đề tài:
A. Có tính khả thi, vấn đề nghiên cứu thú vị, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường
B. Có tính khả thi, nghiên cứu chứa đựng yếu tố mới, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường
C. Có tính khả thi, vấn đề nghiên cứu thú vị, chứa đựng yếu tố mới, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học
D. Có chứa đựng yếu tố mới, nghiên cứu có tính khả thi, vấn đề nghiên cứu thú vị, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trước một vấn đề nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, người nghiên cứu cần tìm hiểu lịch sử nghiên cứu với các yếu tố cần là:
A. Nội dung bàn luận các vấn đề tương tự; Cách thực hiện giải pháp cho vấn đề; Bối cảnh thực hiện giải pháp; Các số liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế của giải pháp
B. Nội dung bàn luận các vấn đề tương tự; Bối cảnh thực hiện giải pháp; Cách đánh giá hiệu quả của giải pháp; Các số liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế của giải pháp
C. Nội dung bàn luận các vấn đề tương tự; Cách thực hiện giải pháp cho vấn đề; Bối cảnh thực hiện giải pháp; Cách đánh giá hiệu quả của giải pháp; Các số liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế của giải pháp
D. Nội dung bàn luận các vấn đề tương tự; Cách thực hiện giải pháp cho vấn đề; Cách đánh giá hiệu quả của giải pháp; Các số liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế của giải pháp
30/08/2021 0 Lượt xem
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận