Câu hỏi: Đánh giá định kì về năng lực phẩm chất học sinh được xếp vào mức “Đạt” được hiểu là:

189 Lượt xem
30/08/2021
2.8 6 Đánh giá

A. Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.

B. Đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, nhưng biểu hiện chưa rõ.

C. Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.

D. Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu giáo dục.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Mục đích đánh giá theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư về Quy định đánh giá học sinh tiểu học là gì?

A. Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học; giúp học sinh có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác.

B. Giúp cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của con em mình.

C. Giúp cán bộ quản lí giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục.

D. Tất cả các ý trên.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Giáo viên chủ nhiệm ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào học bạ trong thời gian nào?

A. Cuối năm học.

B. Cuối học kỳ.

C. Cuối cấp học.

D. Sau mỗi kỳ kiểm tra.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư về Quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định quyền và trách nhiệm của học sinh:

A. Được nêu ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá; tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.

B. Được nêu ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá.

C. Tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.

D. Được nêu ý kiến và nhận xét sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên và nhóm bạn về kết quả đánh giá.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, nhà trường tổ chức nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh nhằm mục đích gì?

A. Nhằm đảm bảo tính khách quan và trách nhiệm của giáo viên về kết quả đánh giá học sinh; giúp giáo viên nhận học sinh vào năm học tiếp theo có đủ thông tin cần thiết để có kế hoạch, biện pháp giáo dục hiệu quả.

B. Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học, hoạt động trải nghiệm ngay trong quá trình và kết thúc mỗi giai đoạn dạy học, giáo dục; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.

C. Nhằm đảm bảo tính khách quan và trách nhiệm của giáo viên về kết quả đánh giá học sinh; giúp giáo viên nhận học sinh vào năm học tiếp theo có đủ thông tin học sinh.

D. Giúp giáo viên nhận học sinh vào năm học tiếp theo có đủ thông tin cần thiết để có kế hoạch, biện pháp giáo dục hiệu quả.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, đối với học sinh đã được hướng dẫn, giúp đỡ mà vẫn chưa đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp học, giáo viên xử lý như thế nào?

A. Giáo viên tiếp tục lập kế hoạch hướng dẫn, giúp đỡ học sinh cho đến khi đủ điều kiện.

B. Giáo viên quyết định cho học sinh ở lại lớp để không ảnh hưởng đến chất lượng của lớp học tiếp nối mà học sinh đó sẽ học.

C. Tùy theo mức độ chưa hoàn thành ở các môn học, hoạt động giáo dục, mức độ hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất, giáo viên lập danh sách báo cáo hiệu trưởng xem xét, quyết định việc lên lớp hoặc ở lại lớp.

D. Tùy theo mức độ chưa hoàn thành ở các môn học, hoạt động giáo dục, mức độ hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất, giáo viên trao đổi với phụ huynh học sinh để thống nhất cho học sinh lên lớp hoặc ở lại lớp.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học có đáp án - Phần 9
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Người đi làm