Câu hỏi: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản) Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn giao công trình. Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000 triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng. Biết rằng: - Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng - Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng - Lãi suất vay 0,8% tháng. Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay tối đa
A. 4,5 tháng
B. 5 tháng
C. 5,5 tháng
D. 6 tháng
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?
A. Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
B. Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn
C. Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay
D. Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi tiền gửi định kỳ có thể rút được bất cứ lúc nào khi ngân hàng mở cửa.
B. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.
C. Tiền gửi không kỳ hạn không phải rút được bất cứ lúc nào
D. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
A. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác
C. Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.
D. Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Lãi suất chiết khấu các giấy tờ có giá của khách hàng (không phải là của TCTD) do ai quy định?
A. Do NHTW quy định
B. Do từng NHTM quy định
C. Do các NHTM cùng xác định
D. Do các NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
B. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi tiền mà còn có cả các chi phí khác.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?
A. 31.246.022 đồng
B. 32.219.022 đồng
C. 32.543.264 đồng
D. 333.534.246 đồng
18/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 6
- 7 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm ngân hàng
- 486
- 8
- 40
-
83 người đang thi
- 551
- 6
- 50
-
16 người đang thi
- 666
- 7
- 50
-
78 người đang thi
- 583
- 4
- 50
-
23 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận