Câu hỏi: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản) Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn giao công trình. Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000 triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng. Biết rằng: - Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng - Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng - Lãi suất vay 0,8% tháng. Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay tối đa
A. 4,5 tháng
B. 5 tháng
C. 5,5 tháng
D. 6 tháng
Câu 1: Ngày 20/11/2006 Phòng tín dụng của Ngân hàng A có nhận được của một khách hàng hối phiếu số 1247/04 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2007 có mệnh giá là 128.000 USD đã được Ngân hàng B chấp nhận chi trả khi đáo hạn, xin chiết khấu. Hãy xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên biết rằng Ngân hàng A áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD?
A. 124.267,67 USD
B. 124.245,66 USD
C. 124.245,33 USD
D. 124.645,67 USD
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?
A. Được thanh toán.
B. Không được thanh toán.
C. Không được thanh toán.
D. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Quy trình cho vay hợp vốn (bảo lãnh) bao gồm những khâu nào?
A. Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn.
B. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng
C. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ
D. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng tài trợ
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là các động sản; giấy tờ có giá.
B. Đảm bảo Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM là động sản, bất động sản; bảo lãnh của bên thứ 3.tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản.
C. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản.
D. Chỉ có A và B
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gưỉ nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
D. Tất cả đều đúng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc thanh toán, chi trả do ai quy định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quy định
C. Do NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
D. Do các NHTM cùng xây dựng.
18/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 6
- 7 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm ngân hàng
- 344
- 8
- 40
-
63 người đang thi
- 407
- 6
- 50
-
45 người đang thi
- 526
- 7
- 50
-
48 người đang thi
- 436
- 4
- 50
-
91 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận