Câu hỏi: Có những nhân tố nào tác động đến tính thanh khoản của NHTM?

178 Lượt xem
18/11/2021
3.6 7 Đánh giá

A. Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN.

B. Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM.

C. Cả A và B

D. Cả A, B, và sự phát triển của thị trường tiền tệ, các nhân tố khác.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tại sao ngân hàng thương mại cần phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bên cạnh nghiệp vụ tín dụng và thanh toán truyền thống?

A. Vì kinh doanh ngoại tệ ít rủi ro hơn

B. Vì kinh doanh ngoại tệ tạo ra nhiều lợi nhuận

C. Vì kinh doanh ngoại tệ tạo cho ngân hàng đa dạng hoá nguồn thu và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan đến ngoại tệ

D. Tất cả các trả lời trên đều đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

A. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

B. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

C. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn

D. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?

A. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD.

B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.

C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro.

D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng

C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào ?

A. Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng.

B. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.

C. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác.

D. Tất cả những giấy tờ nêu trên

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Có các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất nào?

A. Các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, các nghiệp vụ giao ngay.

B. Giao dịch quyền chọn.

C. Giao dịch hoán đổi.

D. Giao dịch hoán đổi và các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, giao dịch quyền chọn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 7
Thông tin thêm
  • 6 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm