Câu hỏi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

169 Lượt xem
30/08/2021
3.4 8 Đánh giá

A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp mình và văn bản trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp. 

B. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách địa phương, điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết, giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định.

C. Quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

D. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định của pháp luật.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước?

A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực. 

B. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định trong văn bản nhưng không sớm hơn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành. 

C. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. 

D. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau. 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm:

A. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND, HĐND các cấp. 

B. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ. 

C. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Chủ tịch nước do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chinh phủ.

D. Các cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Khẳng định nào sau đây là đúng theo Hiến pháp năm 2013:

A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật định và có quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật 

B. Người bị buộc tội được coi là không có tội chỉ khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật định và có quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật 

C. Người bị buộc tội được coi là không có tội chỉ khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật 

D. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Chủ tịch UBND có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư. 

B. Quyết định, Chỉ thị. 

C. Quyết định, Thông tư.

D. Quyết định, Nghị quyết.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta?

A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật. 

B. Nguyên tắc bình đẳng. 

C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.

D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ. 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Phương án nào dưới đây đúng với đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?

A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh. 

B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức hoạt động của Quốc hội. 

C. Được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giũa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. 

D. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan nhà nước. 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 32
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm