Câu hỏi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

125 Lượt xem
30/08/2021
3.4 8 Đánh giá

A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp mình và văn bản trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp. 

B. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách địa phương, điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết, giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định.

C. Quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

D. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định của pháp luật.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?

A. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ XHCN thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước. 

B. Xoá bỏ độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế. 

C. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hoá nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa.  

D. Điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND)? 

A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật tổ chức HĐND và UBND. 

B. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác. 

C. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật. 

D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước. 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Nội dung thẩm định đề nghị xây dựng Nghị định tập trung vào vấn đề nào?

A. Tổ chức lấy ý kiến, nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo. 

B. Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ các thủ tục hành chính của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị định. 

C. Lấy ý kiến các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản 

D. Xây dựng tờ trình

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là một trong bốn nội dung cải cách nền hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010? 

A. Cải cách nền kinh tế nhiều thành phần. 

B. Cải cách tài chính công. 

C. Cải cách hệ thống dịch vụ.

D. Đổi mới tổ chức và hoạt động hệ thống chính trị.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Đâu là chính quyền địa phương đô thị theo Luật Chính quyền địa phương?

A. Chính quyền địa phương huyện 

B. Chính quyền địa phương xã. 

C. Chính quyền vùng 

D. Chính quyền địa phương ở thị trấn.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Nội đung nào dưới đây không phải là phương hướng, nhiệm vụ đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay?

A. Giải pháp đổi mới tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ quan Nhà nước 

B. Đổi mới tổ chức và hoạt động của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội

C. Giải pháp xây dựng, chính đốn Đảng. 

D. Đổi mới tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 32
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm