Câu hỏi: Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?
A. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ XHCN thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước.
B. Xoá bỏ độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế.
C. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hoá nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa.
D. Điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường.
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng theo Hiến pháp năm 2013:
A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật định và có quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật
B. Người bị buộc tội được coi là không có tội chỉ khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật định và có quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật
C. Người bị buộc tội được coi là không có tội chỉ khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
D. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Về thẩm quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức:
A. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND.
B. Bộ nội vụ là cơ quan quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND.
C. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Toà án và Viện kiểm sát.
D. Bộ Nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức của Văn phòng Quốc hội.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Chính phủ có quyền sau đây đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố:
A. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý Nhà nước.
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND.
C. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND.
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Bộ trưởng và thủ truởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
C. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản khác.
B. Tổ chức, chỉ đạo công tác thi hành án hình sự ở địa phương.
C. Soạn thảo kế hoạch hợp tác với các tổ chức kinh tế Quốc tế trong địa bàn đơn vị hành chính của mình.
D. Quyết định bằng Nghị quyết những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định trong văn bản nhưng không sớm hơn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
C. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 32
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án
- 353
- 1
- 30
-
45 người đang thi
- 570
- 0
- 30
-
99 người đang thi
- 383
- 3
- 30
-
70 người đang thi
- 220
- 0
- 30
-
91 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận