Câu hỏi: Cho tỷ giá hối đoái của VNĐ và NDT là: 1NDT = 2000VNĐ. Tỷ lệ lạn phát của Việt Nam lớn hơn tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc là 2% và bằng 1, 5 lần tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc. Tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền trên sau lạm phát là?
A. 1NDT = 2800VNĐ
B. 1NDT = 3000VNĐ
C. 1NDT = 1600VNĐ
D. 1NDT = 2940VNĐ
Câu 1: Bản chất của lợi thế so sánh là?
A. Lợi thế tuyệt đối
B. Lợi thế cạnh tranh
C. Chi phí cơ hội
D. Sự tương quan về chi phí giữa các mặt hàng của một quốc gia trong sự so sánh tương ứng với quốc gia khác
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Sự khác nhau cơ bản giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài là?
A. Hình thức đầu tư, quyền sở hữu của người đầy tư, quyền quản lý của nhà đầu tư
B. Thời gian, điạ điểm
C. Đối tượng hưởng lợi
D. Tỷ lệ vốn đầu tư
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Hiện nay, trên thế giới, quá trình chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia được thông qua các hoạt động sau đây?
A. Mua bán trực tiếp giữa các đối tác
B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
C. Đầu tư trực tiếp
D. Tất cả các hoạt động nói trên và các kênh khác
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Giả sử 1USD = 16 000 VND và mức lạm phát của Việt Nam là m % và mức lạm phát của Mỹ là n % thì tỉ giá hối đoái sau lạm phát là?
A. 1 USD = 16000 (1+ m %)
B. 1 USD = 16000 (1+ n %)
C. 1 USD = 16000 (1+ n%)/(1+ m %)
D. 1 USD = 16000 (1+ m %)/(1+ n %)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Các nước thành viên phải gắn đồng tiền nước mình với đồng USD và từ đó gián tiếp gắn với vàng là đặc điểm của?
A. Chế độ bản vị tiền vàng
B. Chế độ bản vị vàng hối đoái
C. Chế độ tỉ giá hối đoái cố định Bretton Woods
D. Tất cả các câu trên đều sai
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Nhà nước quản lý hoạt động ngoại thương bằng các công cụ?
A. Hạn ngạch nhập khẩu
B. Các kế hoạch phát triển kinh tế
C. Hệ thống kho đệm và dự trữ quốc gia
D. Cả a, b, c
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế - Phần 19
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận