Câu hỏi: Cho các đẳng thức sau, có thể kết luận gì về các tập hợp A và B? A+ B = A, A + B = A

246 Lượt xem
30/08/2021
3.7 6 Đánh giá

A. Bằng nhau

B. A là con B

C. Rời nhau

D. B là con A

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Luật nào trong các luật sau là luật phân bố (phân phối)?

A. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \vee (p \wedge r); p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \vee q) \wedge (p \vee r) \)

B. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \wedge r;p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \vee q) \vee r\)

C. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \vee q) \vee (p \vee r);p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \wedge (p \wedge r)\)

D. \(\overline {p \wedge q} \Leftrightarrow \overline p \vee \overline q \)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Cho A và B là hai tập hợp. Phép hợp của A và B được ký hiệu A + B, là:

A. Tập chứa tất cả các phần tử thuộc A và đồng thời thuộc B.

B. Tập chứa tất cả các phần tử hoặc thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B

C. Tập bao gồm những phần tử không thuộc A.

D. Tập chứa các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Giả sử P và Q là 2 mệnh đề, chọn đáp án đúng cho định nghĩa mệnh đề P→Q?

A. Là một mệnh đề nhận chân trị đúng khi một trong hai hoặc cả 2 mệnh đề cùng đúng, nhận chân trị sai trong các trường hợp còn lại.

B. Là một mệnh đề nhận chân trị đúng khi P và Q có cùng chân trị. Nhận chân trị sai trong các trường hợp còn lại.

C. Là một mệnh đề nhận chân trị đúng khi P sai hoặc cả P và Q cùng đúng. Nhận chân trị sai khi và chỉ khi P đúng Q sai

D. Là 1 mệnh đề nhận chân trị đúng khi P và Q cùng đúng, sai khi P và Q cùng sai.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Luật nào trong các luật sau là luật đối ngẫu (De Morgan).

A. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \vee (p \wedge r);p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \vee q) \wedge (p \vee r)\)

B. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \wedge r;p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \vee q) \vee r\)

C. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \vee q) \vee (p \vee r);p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \wedge (p \wedge r)\)

D. \(\overline {p \wedge q} \Leftrightarrow \overline p \vee \overline q ;\overline {p \vee q} \Leftrightarrow \overline p \wedge \overline q \)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Để chứng minh một quy tắc suy luận đúng ta thường sử dụng các phương pháp:

A. Định nghĩa, biến đổi tương đương logic

B. Lập bảng giá trị chân lý và kết luận theo định nghĩa

C. Biến đổi tương đương logic

D. Chứng minh trực tiếp 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Cho A và B là hai tập hợp. Hiệu của A và B được ký hiệu A-B, là:

A. Tập chứa tất cả các phần tử thuộc A và đồng thời thuộc B.

B. Tập chứa tất cả các phần tử hoặc thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B.

C. Tập chứa các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B.

D. Tập bao gồm những phần tử không thuộc A. 

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán rời rạc - Phần 4
Thông tin thêm
  • 33 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên