Câu hỏi:
Cho bảng số liệu:
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng ngành thuỷ sản thế giới trong thời kì 2006 - 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. A. Tròn.
B. B. Miền.
C. C. Đường.
D. D. Cột ghép.
Câu 1: Ngành chăn nuôi nào sau đây ở nước ta chiếm đến hơn 3/4 sản lượng thịt các loại?
A. A. Lợn.
B. B. Bò.
C. C. Gà.
D. D. Vịt.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đàn bò và đàn lợn trên thế giới thời kì 1980 - 2002?

A. A. Trong từng năm, đàn bò luôn có số lượng lớn hơn đàn lợn, cao hơn khoảng 1,5 lần.
B. B. Thời kì từ 1980 - 2002, số lượng đàn bò và đàn lợn đều tăng nhưng không đều.
C. C. Đàn lợn có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn đàn bò.
D. D. Đàn bò có tốc độ tăng trưởng là 120,6%, đàn lợn 111,6%.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C. C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
30/11/2021 0 Lượt xem
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là
A. cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.
B. cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C. cung cấp nguồn gen quý hiếm.
D. cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng, dễ tiêu hóa, không gây béo phì.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Vai trò của thực phẩm thủy sản đối với sức khoẻ con người là
A. A. cung cấp đạm, các nguyên tố vi lượng.
B. B. cung cấp đạm, các nguyên tố đa lượng.
C. C. cung cấp béo, các nguyên tố vi lượng.
D. D. cung cấp béo, các nguyên tố đa lượng.
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 29 (có đáp án): Địa lí ngành chăn nuôi
- 0 Lượt thi
- 15 Phút
- 23 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 7: Địa lí nông nghiệp
- 251
- 0
- 25
-
97 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận