Câu hỏi: Cho A = { 2, 0, 3, 1, 3}; B ={4, 2, 3}. Hãy cho biết A + B là tập nào?
A. {2, 3}
B. { 2, 0, 3, 1}
C. { 2, 0, 1, 4, 3}
D. { 2, 0, 3, 4}
Câu 1: Phương pháp chứng minh đi từ giả thiết đến kết luận thông qua các luật suy diễn, các định lý, các nguyên lý hay các kết quả đã có từ trước được gọi là phương pháp chứng minh:
A. Gián tiếp
B. Trực tiếp
C. Tầm thường
D. Theo giả thiết
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cho tập A={1, 2, 3, 4}.Trong các quan hệ trên tập A cho dưới đây, quan hệ nào là quan hệ tương đương?
A. {(1, 1), (1, 2), (1,3), (2,2), (2,1), (2,3), (3,3)}
B. {(1, 1), (3,3), (2,3), (2,1), (3,2), (1,3)}
C. {(1,1), (1,2), (2,1), (2,2), (3,3), (4,4)}
D. {(1, 1), (2, 2), (3,3), (4,4), (2,1), (2,3), (3,1)}
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Cho A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 6, 8}, C = {1, 3, 5, 7}. Tập ((A+B) +C) + ((A+C) +B) là:
A. {1, 2, 3, 4, 5, 7}
B. {2, 4}
C. {1, 2, 3, 4, 6, 8}
D. {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Giả sử p và q là các mệnh đề. Hãy cho biết định nghĩa đúng của mệnh đề p*q.
A. Là một mệnh đề mà chỉ nhận giá trị T khi và chỉ khi p, q nhận giá trị T. Nhận giá trị F trong các trường hợp còn lại.
B. Là một mệnh đề chỉ đúng khi một trong p hoặc q là đúng và sai trong các trường hợp khác còn lại.
C. Là một mệnh đề mà nó chỉ nhận giá trị T khi và chỉ khi ít nhất một trong hai mệnh đề p, q nhận giá trị T. Nhận giá trị F khi và chỉ khi cả p, q đều nhận giá trị F.
D. Là một mệnh đề nhận giá T khi và chỉ khi p nhận giá trị F hoặc p và q cùng nhận giá trị T. Nhận giá trị F khi và chỉ khi p nhận giá trị T và q nhận giá trị F.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Để chứng minh “tích của 2 số hữu tỷ là một số hữu tỷ”, ta sử dụng phương pháp nào?
A. Chứng minh gián tiếp
B. Chứng minh trực tiếp
C. Chứng minh phản chứng
D. Chứng minh phân chia trường hợp
30/08/2021 0 Lượt xem
									
										Câu 6: Trong một phiên tòa có 3 bị can, lời khai của 3 bị can đều đúng sự thật và lời khai cụ thể như sau: ![]()
									
		                        		                            									A. Anh An
B. Chị Bình
C. Anh Công
D. Không ai có tội
30/08/2021 0 Lượt xem
							
						Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán rời rạc - Phần 3
- 47 Lượt thi
 - 60 Phút
 - 30 Câu hỏi
 - Sinh viên
 
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán rời rạc có đáp án
- 2.5K
 - 206
 - 30
 
- 
													
														
74 người đang thi
 
- 894
 - 72
 - 30
 
- 
													
														
56 người đang thi
 
- 585
 - 33
 - 30
 
- 
													
														
45 người đang thi
 
- 598
 - 25
 - 30
 
- 
													
														
21 người đang thi
 
								
								
								
								
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận