Câu hỏi: Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?

97 Lượt xem
18/11/2021
3.0 10 Đánh giá

A. Người phát lệnh, người nhận lệnh.

B. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.

C. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.

D. Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

A. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình.

B. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình.

C. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.

D. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Đặc trưng của cho thuê tài chính gồm những nội dung chính nào?

A. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê nếu tổng giá trị các khoản tiền thuê hiện tại tương đương hoặc cao hơn giá trị của tài sản.

B. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê nếu tổng giá trị các khoản tiền thuê hiện tại tương đương hoặc cao hơn giá trị của tài sản, việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thời hạn hợp đồng cho thuê phải có tỉ lệ tương đương với thời hạn sử dụng của tài sản. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê.

C. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê; bên cho thuê không được chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.

D. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê. Việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?

A. Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.

B. Là 30 ngày.

C. Trong vòng 30 ngày.

D. Không quá 6 tháng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?

A. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả

B. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng

C. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác.

D. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang?

A. Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang với bất cứ điều kiện nào.

B. Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang nếu không có sự thoả thuận của các bên có liên quan.

C. Là loại L/C được sửa đổi, huỷ ngang nếu có một trong các bên có liên quan đồng ý.

D. Là loại L/C có thể được sửa đổi, huỷ ngang nhưng phải được ngân hàng mở L/C đồng ý.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Thế nào là mức vốn chủ sở hữu (vốn tự có) hợp lý?

A. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý.

B. Là mức vốn phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH.

C. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý, phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH, và phù hợp với quy mô điều kiện của NH.

D. D. A và B.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 8
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Người đi làm