Câu hỏi: Cá nhân có thể đăng ký kinh doanh (làm chủ doanh nghiệp) hiện nay là:
A. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi
B. Công dân Việt nam và người nước ngoài thường trú tại Việt Nam
C. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài đều có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân, trừ một số trường hợp do pháp luật quy định
D. Cả a,b,c
Câu 1: Hộ kinh doanh và doanh nghiệp được phân biệt với nhau bởi:
A. Qui mô kinh doanh
B. Số lượng cơ sở
C. Số lượng lao động thuê mướn
D. Cả 3 yếu tố trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Trong quá trình hoạt động vốn đầu tư của doanh nghiệp có thể tăng giảm như thế nào?
A. Chỉ được tăng lên
B. Chỉ được giảm xuống
C. Có thể tăng và giảm vốn
D. Được tăng hoặc giảm vốn. Trong trường hợp giảm vốn đầu tư thấp hơn vốn đầu tư thì phải đăng ký với cơ quan đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doan
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Luật Doanh nghiệp trước 1999 phân biệt DNTN và hộ kinh doanh bởi:
A. Mức vốn pháp định
B. Tư cách pháp nhân
C. Quy mô
D. Phạm vi chịu trách nhiệm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh không được quá:
A. 30 ngày
B. 3 tháng
C. 6 tháng
D. 1 năm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn địa điểm để đăng ký kinh doanh:
A. Đăng ký hộ khẩu thường trú
B. Địa điểm thường xuyên kinh doanh
C. Địa điểm thu mua giao dịch
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Cơ quan đặng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong vòng bao nhiêu ngày?
A. 1 tuần(7 ngày)
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 20 ngày
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 218
- 3
- 20
-
25 người đang thi
- 159
- 3
- 20
-
36 người đang thi
- 183
- 3
- 20
-
51 người đang thi
- 174
- 1
- 19
-
50 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận