Câu hỏi: Bilirubin liên hợp xuất hiện trong nước tiểu nhiều trong trường hợp:

158 Lượt xem
30/08/2021
3.1 8 Đánh giá

A. Tắc mật.

B. Dung huyết.

C. Viêm gan.

D. Ung thư gan

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Đánh giá tình trạng hoại tử tế bào gan dựa vào các enzym sau:

A. Phosphatase kiềm

B. GOT, GPT, GT

C. 5’ nucleotidase

D. GOT, GPT, OCT, LDH

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Khi gan suy có rối loạn đông máu thì:

A. Định lượng fibrinogen trong máu giảm, tỷ prothrombin giảm.

B. Định lượng fibrinogen trong máu tăng, tỷ prothrombin bình thường.

C. Định lượng fibrinogen bình thường , tỷ prothrombin bình thường.

D. Ure, creatinin trong máu tăng và trong nước tiểu giảm.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Liên quan thử nghiệm gan mật:

A. Khi định lượng transaminase: GPT tăng là biểu hiện bệnh gan do rượu

B. GPT tăng cao so với GOT gặp trong các trường hợp viêm gan cấp

C. GOT, GPT là chất chỉ điểm ung thư

D. Câu B, C đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Những enzyme sau đây giúp đánh giá tình trạng ứ mật:

A. Phosphatase kiềm, LDH, gGT

B. Phosphatase kiềm, GOT, GPT

C. Phosphatase kiềm, GT, 5’ nucleotidase, LAP

D. GT, LDH, 5’ nucleotidase

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Chuyển hoá glucid ở gan:

A. Nghiệm pháp hạ đường huyết được dùng để đánh giá chức năng điều hoà đường huyết của gan

B. Nghiệm pháp galactose được thực hiện để thăm dò chức năng gan

C. Galactose niệu thấp chứng tỏ gan suy

D. Câu A, B, C đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Liên quan chức năng tạo mật của gan:

A. Sắc tố mật giúp cho lipid thức ăn được nhũ tương hoá

B. Muối mật là do sắc tố mật kết hợp với glycin và taurin

C. Sắc tố mật chính là Bilirubin tự do

D. Acid mật  là dẫn xuất của acid cholanic

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh - Phần 56
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên