Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1(có đáp án): Mệnh đề. Tài liệu bao gồm 28 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Một mệnh đề có thể có đặc điểm nào sau đây?
A. Không đúng không sai
B. Hoặc đúng hoặc sai
C. Vừa đúng vừa sai
D. Cảm thán
Câu 2: Khẳng định nào sau đây sai?
A. “Mệnh đề” là từ gọi tắt của “mệnh đề logic”.
B. Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
C. Mệnh đề có thể vừa đúng hoặc vừa sai.
D. Một khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng, một khẳng định sai gọi là mệnh đề sai.
Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng:
A. là một số hữu tỉ
B. Tổng của hai cạnh một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba
C. Bạn có chăm học không?
D. 3 + 2 = 7
Câu 5: Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
B. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
C. Tam giác có ba cạnh bằng nhau thì có ba góc bằng nhau
D. Tam giác có ba góc bằng nhau thì có ba cạnh bằng nhau
Câu 6: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai:
A.
B. Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3
C. Nếu một tam giác có một góc bằng 90° thì tam giác đó vuông
D. Một tam giác vuông thì có một góc bằng
Câu 7: Câu nào sau đây không phải là mệnh đề:
A. Bạn bao nhiêu tuổi
B. Hôm nay là chủ nhật
C. Trái đất hình tròn
D. 4 khác 5
Câu 8: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. Buồn ngủ quá!
B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau
C. 8 là số chính phương
D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma
Câu 11: Cho hai mệnh đề P, Q. Phủ định của mệnh đề Q là:
A. Không phải P
B. P Q
C. Không phải Q
D. Q
Câu 14: Phủ định của mệnh đề “9 không phải số nguyên tố” là:
A. “9 không là số nguyên tố”
B. “Không phải 9 là số nguyên tố”
C. “9 là số nguyên tố”
D. “9 là hợp số”
Câu 15: Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Số 6 chia hết cho cả 2 và 3”:
A. Số 6 chia hết cho 2 hoặc 3
B. Số 6 không chia hết cho 2 và 3
C. Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3
D. Số 6 không chia hết cho 2 và chia hết cho 3
Câu 20: Cho mệnh đề P: “35 là số có hai chữ số”. Mệnh đề Q nào dưới đây thỏa mãn là mệnh đề sai:
A. Q: “16 chia hết cho 8”
B. Q: “4 là số nguyên tố”
C. Q: “ là số vô tỉ”
D. Q: “4 là số tự nhiên”
Câu 22: Cho hai mệnh đề P, Q, chọn mệnh đề đúng:
A. Nếu P đúng, Q đúng thì P=>Q sai
B. Nếu P sai thì P=>Q luôn đúng
C. Nếu P đúng thì P=>Q luôn đúng
D. Nếu Q sai thì P=>Q luôn sai
Câu 23: Mệnh đề đảo của mệnh đề “Ba số tự nhiên liên tiếp thì có tổng chia hết cho 3” được phát biểu là:
A. Ba số tự nhiên có tổng chia hết cho 3 thì liên tiếp.
B. Ba số tự nhiên chia hết cho 3 thì liên tiếp.
C. Ba số tự nhiên có tổng chia hết cho 3 thì mỗi số chia hết cho 3
D. Ba số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 3
Câu 24: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A. Nếu số nguyên n có chữ số tận cùng là 5 thì số nguyên n chia hết cho 5
B. Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác ABCD là hình bình hành.
C. Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau.
D. Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Câu 25: Cho mệnh đề P => Q : “Vì là số chẵn nên 3 là số lẻ”. Chọn mệnh đề đúng:
A. Mệnh đề Q=>P là mệnh đề sai
B. Cả mệnh đề P=>Q và Q=>P đều sai
C. Mệnh đề P=>Q là mệnh đề sai
D. Cả mệnh đề P=>Q và Q=>P đều đúng
Câu 27: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A. "Nếu a>b thì ".
B. B. "Nếu tích ab của hai số nguyên a và b là một số lẻ thì a, b là các số lẻ".
C. "Nếu một tứ giác là hình thoi thì có hai đường chéo vuông góc với nhau".
D. "Nếu một số nguyên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3".
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận